Cho X={1;2;3;4;5;6;7;8;9}. Từ X lập được bao nhiêu số sao cho Có 3 chữ số khác nhau và trong đó phải có chữ số 1
A: 168
B: 112
C: 56
D: 216
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Vậy X 1 , X 2 , X 3 tương ứng là buten-2; buten–1 và iso–butilen
\(0,1x^2-0,6x-0,8=0\\ \Leftrightarrow x^2-6x-8=0\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=6\\x_1.x_2=-8\end{matrix}\right.\)
a) Ta có: \(x^2-11x-26=0\)
nên a=1; b=-11; c=-26
Áp dụng hệ thức Viet, ta được:
\(x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-11\right)}{1}=11\)
và \(x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-26}{1}=-26\)
Lời giải:
$|x_1|+|x_2|=\sqrt{(|x_1|+|x_2|)^2}=\sqrt{x_1^2+x_2^2+2|x_1x_2|}$
$=\sqrt{(x_1+x_2)^2-2x_1x_2+2|x_1x_2|}$
$=\sqrt{5^2-2.1+2|1|}=\sqrt{5^2}=5$
Phương án 1: Chữ số hàng trăm là 1.
Khi đó có 8 cách chọn chữ số hàng chục và 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đề bài.
Theo quy tắc nhân có 8.7=56 số thỏa mãn.
· Phương án 2: Chữ số hàng chục là 1.
Khi đó có 8 cách chọn chữ số hàng trăm và 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đề bài.
Theo quy tắc nhân có 8.7=56 số thỏa mãn.
· Phương án 3: chữ số hàng đơn vị là 1.
Khi đó có 8 cách chọn chữ số hàng trăm và 7 cách chọn chữ số hàng chục.
Theo quy tắc nhân có 8.7=56 số thỏa mãn.
Vậy theo quy tắc cộng; có 56+56+56=168 số thỏa mãn.
Chọn A.