Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives
“Don’t lean your bicycles against my windown, boys” said the shopkeeper
⇒ The shopkeeper warned________________________________.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. "Remember to write to me soom," she said to me.
She reminded .........me to write to her soon...................................................................................................................
2. 2 “You’d better spend more time learning to write,” I said to the boy.
I advised ...........the boy to spend more time learning to write........................................................................................................................
3. “Would you like to have dinner with us tonight,” Mike said to Linda.
Mike invited ........Linda to have dinner with their that night.......................................................................................................................
4. “Please, please turn off the T.V, John,” said Tom.
Tom begged ...............John to turn off the TV.................................................................................................................
5. “Don’t lean your bicycle against my windows, boys,” said the shopkeeper.
The shopkeeper warned ...............boys not to lean their bicycles against his/ her window........................................................
Đáp án:
- Công thức: threaten + to-V: đe dọa làm gì
- Thay đổi đại từ, tính từ sở hữu: you => they, your => their
- Thay đổi về thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: If they did not pay the ransom
Đáp án: The kidnappers threatened to kill their son if they did not pay the ransom.
Tạm dịch: Những kẻ bắt cóc đe dọa giết con trai của họ nếu họ không trả tiền chuộc.
Đáp án B
Cấu trúc:
- Warn sb not to do sth: cảnh báo ai không được làm gì
E.g: My father warned me not to swim too far. (Bố tôi cảnh báo tôi không được bơi quá xa.) => Đáp án B (don’t => not to)
Câu này có nghĩa là: Người bán hàng cảnh báo cậu bé không dược để xe đạp dựa vào cửa sổ.
Đáp án:
- Công thức: order sb + to-V: ra lệnh cho ai làm gì
Đáp án: The robber ordered the bank clerk to open the safe.
Tạm dịch: Tên cướp đã ra lệnh cho nhân viên ngân hàng mở két an toàn.
Đáp án:
- Công thức: beg sb + to-V: van xin ai làm gì/ không làm gì
Đáp án: Tom begged John to turn off the T.V.
Tạm dịch: Tom xin John tắt T.V.
Đáp án:
- Công thức: offer + to-V: đề nghị làm gì cho người khác
- Thay đổi tân ngữ: you => Edna
Đáp án: He offered to open the window for Edna.
Tạm dịch: Anh ấy đề nghị mở cửa sổ giúp Edna.
Đáp án:
- Công thức: warn sb + (not) to-V: cảnh báo ai (không) làm gì
- Thay đổi về tính từ sở hữu: your => their, my => his/her
Đáp án: The shopkeeper warned boys not to lean their bicycles against his windows.
Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các cậu bé không được tựa xe đạp của họ vào cửa sổ.