Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Principal demanded that the heaters repair immediately. Winter is coming!
A. The
B. demanded
C. repair
D. is coming
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Sửa whom => who.
whom và who đều là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng whom đóng chức năng làm tân ngữ còn who đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở câu này ta thấy có động từ enjoy đứng sau nên cần 1 chủ ngữ.
Dịch: Ngày nay, số lượng người yêu thích các môn thể thao mùa đông tăng lên gấp đôi so với 20 năm về trước.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc :
Have sb do sth = có ai làm việc gì cho mình
Dịch nghĩa: Bố tôi có một người thợ sửa chữa xe máy của ông hàng tháng.
Sửa lỗi: to repair => repair
A. My father has = Bố tôi có
Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ chia dạng số ít là chính xác.
B. a = một
Phía sau là danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm nên sử dụng mạo từ “a” là chính xác.
D. monthly (adv) = hàng tháng
Trạng từ đứng cuối câu bổ nghĩa cho động từ “repair” là chính xác.
C
Không có “ gate first” => sửa thành “ first gate”- cổng đầu tiên
=>Đáp án C.
Đáp án C
Sửa is smelling => smells.
Động từ tri giác “smell” không chia ở dạng V-ing.
Dịch: Món ăn mà Mark đang nấu trong bếp ngửi có vẻ rất thơm ngon.
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động Cấu trúc:
Chủ động: S + demand + (that) + S + V (bare) (yêu cầu ai làm gì)
Bị động: S + demand + (that) + S + be + Vp2 (yêu cầu cái gì cần được làm)
Tạm dịch: Hiệu trưởng yêu cầu cái lò sưởi được sửa ngay. Mùa đông đang đến rồi! Căn cứ vào nghĩa, cái lò sưởi cần được sửa nên dùng dạng bị động.
=> Đáp án là C (repair → be repaired)