Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?
A. Thiên lí
B. Thiên kiến
C. Thiên hạ
D. Thiên thanh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn
- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển
Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời” ?
A.
Thiên niên kỉ.
B.
Thiên thư.
C.
Thiên thanh.
D.
Thiên tử.
-Thiên trong thiên niên kỉ và thiên lí mã nghĩa là một nghìn
-Thiên trong thiên đô nghĩa là rời
Chữ thiên trong từ Thiên cổ có nghĩa là nghìn
Theo mk là như z
Nếu cảm thấy đúng t cho mk
2
a,thiên hạ
b,thiên tài
c,thiên chức
d,thiên bẩm
3,
a,Các từ tượng thanh :
- Chỉ tiếng nước chảy : Rì rào , róc rách , ào ào , tí tách,...
- Chỉ tiếng gió thổi : Vi vu , xào xạc , lạt xạt , lao xao ,...
b,Các từ tượng hình :
- Gợi tả dáng dấp của một sự vật : Vuông vắn , tròn trịa , mũm mĩm , móm mém , xinh xắn , nhỏ nhắn , thâm thấp ,nho nhỏ,ngoằn ngoèo , khúc khuỷu ,....
- Gợi tả màu sắc :Đo đỏ , tim tím , vàng vạc , cam cam , đen đen ,sặc sỡ, nhàn nhạt,lòe loẹt,...
Đáp án: B
→ Thiên trong thiên kiến có nghĩa là lệch, nghiêng ngả