K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2017

“we left school” (khi chúng tôi ra trường) là một mốc thời gian nên dùng “since”.

Đáp án: since

Tạm dịch: Tôi chưa từng nhìn thấy Tom kể từ khi chúng tôi rời trường học.

20 tháng 8 2019

Đáp án: bought

=> She hasn’t bought tickets for the concert yet.

Tạm dịch: Cô ấy chưa mua được vé cho buổi biểu diễn.

2 tháng 12 2017

- động từ give chuyển sang quá khứ phân từ là given

Đáp án: given

=> He hasn’t given me his phone number.

Tạm dịch: Anh ấy chưa từng cho tôi số điện thoại

15 tháng 9 2019

an hour (một tiếng) là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”

Đáp án: for

=> Please hurry up! We have been waiting for you for an hour.

Tạm dịch: Làm ơn nhanh lên! Chúng tôi đã chờ bạn một tiếng đồng hồ.

27 tháng 4 2018

Đáp án: done

=> I haven’t done my homework yet.

Tạm dịch: Tôi chưa làm xong bài tập về nhà.

19 tháng 10 2019

Cấu trúc câu hỏi đảo HTHT: Have/Has + S + V(pII)

Động từ see chia theo quá khứ phân từ là seen

Đáp án: seen

=> Have you  seen  my sunglasses?

Tạm dịch: Bạn đã từng nhìn thấy kính của tôi chưa?

23 tháng 12 2018

“20 years” (20 năm) là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”

Đáp án: for

=> Nam’s father has worked in this company for 20 years.

Tạm dịch: Bố của Nam đã làm việc ở công ty này 20 năm.

28 tháng 6 2018

- Cấu trúc hỏi: Where have/has + S + VpII?

Đáp án: have you

=> Where have you  put my keys?

Tạm dịch: Bạn đã để chìa khóa của tôi ở đâu?

10 tháng 8 2017

“a long time” là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”

Đáp án: for

=> Have you learned English for a long time?

Tạm dịch: Có phải bạn đã học Tiếng Anh một khoảng thời gian dài?

15 tháng 9 2021

Although in poor health.., she continued to carry out her duties