Tick the correct answer.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: bought
=> She hasn’t bought tickets for the concert yet.
Tạm dịch: Cô ấy chưa mua được vé cho buổi biểu diễn.
- động từ give chuyển sang quá khứ phân từ là given
Đáp án: given
=> He hasn’t given me his phone number.
Tạm dịch: Anh ấy chưa từng cho tôi số điện thoại
an hour (một tiếng) là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”
Đáp án: for
=> Please hurry up! We have been waiting for you for an hour.
Tạm dịch: Làm ơn nhanh lên! Chúng tôi đã chờ bạn một tiếng đồng hồ.
Đáp án: done
=> I haven’t done my homework yet.
Tạm dịch: Tôi chưa làm xong bài tập về nhà.
Cấu trúc câu hỏi đảo HTHT: Have/Has + S + V(pII)
Động từ see chia theo quá khứ phân từ là seen
Đáp án: seen
=> Have you seen my sunglasses?
Tạm dịch: Bạn đã từng nhìn thấy kính của tôi chưa?
“20 years” (20 năm) là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”
Đáp án: for
=> Nam’s father has worked in this company for 20 years.
Tạm dịch: Bố của Nam đã làm việc ở công ty này 20 năm.
- Cấu trúc hỏi: Where have/has + S + VpII?
Đáp án: have you
=> Where have you put my keys?
Tạm dịch: Bạn đã để chìa khóa của tôi ở đâu?
“a long time” là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”
Đáp án: for
=> Have you learned English for a long time?
Tạm dịch: Có phải bạn đã học Tiếng Anh một khoảng thời gian dài?
Although in poor health.., she continued to carry out her duties
“we left school” (khi chúng tôi ra trường) là một mốc thời gian nên dùng “since”.
Đáp án: since
Tạm dịch: Tôi chưa từng nhìn thấy Tom kể từ khi chúng tôi rời trường học.