I suggest that John _____________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
A. reads
B.read
C. to read
D. reading
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Cấu trúc ngữ pháp: recommend that somebody do something: gợi ý rằng ai nên làm gì
Tạm dịch: Tôi gợi ý rằng John nên đọc chỉ dẫn kĩ càng trước khi lắp ráp chiếc xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống dốc đâu.
Đáp án A
It is necessary/ important/vital/ essential …+ S + (should)+ Vnt
Đáp án B
John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.
John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi tiếp theo
= John is studying hard in order not to fail the next exam
John đang học chăm chỉ để không bị trượt kì thi tiếp theo
“in order not to do st”: để không làm gì đó
He turned down the TV. He didn;t want to bother the neighbor
-> He turned down the TV so that he wouldn't bother the neighbor.
2. Linh is speaking English. She wants to find a good jop after college graduation.
-> Linh is speaking English so that she can find a good jop after college graduation.
3. I turned off my phone. I didn;t want to be bothered while I was working.
->I turned off my phone so that I wouldn't be bothered while I was working.
4. Edward took some money from his pocket. He wanted to buy a newspaper.
->Edward took some money from his pocket so that he could buy a newspaper.
5. I wanted to listen to the news while I was making dinner. I turned on the Tv
-> I turned on the Tv so that I could listen to the news while I was making dinner.
Đáp án A
Merlin đã gắn những bánh lăn vào dưới đôi giày của mình để______ .
A. gây ấn tượng với những vị khách mời.
B. tới bữa tiệc sớm hơn.
C. thể hiện kĩ năng của mình trong việc đi trên những bánh xe.
D. kiểm tra phát minh của mình.
Dẫn chứng ở đoạn 2+ đầu đoạn 3: “As the day of the party came near, Merlin began to think how to make a grand entrance at the party. He had an idea. He thought he would get a lot of attention if he could skate into the room. Merlin tried different ways to make himself roll. Finally, he decided to put two wheels under each shoe” – (Ngày diễn ra bữa tiệc đến gần, Merlin bắt đầu nghĩ làm thế nào để đi vào bữa tiệc một cách thật long trọng. Ông đã nảy ra 1 ý tưởng. Ông nghĩ rằng sẽ gây được nhiều sự chú ý nếu ông có thể trượt vào phòng. Merlin đã thử rất nhiều cách để có thể trượt. Cuối cùng, ông quyết định gắn những chiếc bánh lăn vào dưới mỗi chiếc giày của mình).
Đáp án D
Merlin đặt bánh xe dưới đôi giày của mình để
A. đến bữa tiệc sớm hơn
B. thể hiện kỹ năng của mình trong việc đi bộ trên bánh xe
C. thử nghiệm phát minh của mình
D. gây ấn tượng với khách mời của bữa tiệc
Thông tin ở câu cuối đoạn 2:
He thought he would get a lot of attention if he could skate into the room.
Anh nghĩ rằng anh sẽ nhận được rất nhiều sự chú ý nếu anh có thể trượt vào phòng
1. arrived/was cleaning
2. works/is studying
3. Câu này phải là:''Just as'' nha bạn
-> wrote/fell
4. Câu này bạn ghi sai từ ''breaking''
-> suggests/are fighting
5. had just closed/ noticed
6. fought/ordered
7. came/saw/climbing
8. was working/ opened
9. opened/saw
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu bàn về ______ .
A. cách con người tận hưởng, giải trí vào thế kỉ 18.
B. người đàn ông lạ mặt.
C. cách mà môn trượt pa-tanh đã bắt đầu.
D. bữa tiệc lạ thường.
Câu mở đầu là câu chủ đề: “Today, roller skating is easy and fun. But a long time ago, it wasn't easy at all” – (Ngày nay, trượt pa-tanh rất dễ dàng và thú vị. Nhưng một thời gian dài trước kia, nó không hề dễ dàng 1 chút nào) rồi sau đó là câu chuyện ra đời của môn trượt pa-tanh.
B
Cấu trúc ngữ pháp: recommend that somebody do something: gợi ý rằng ai nên làm gì
Tạm dịch: Tôi gợi ý rằng John nên đọc chỉ dẫn kĩ càng trước khi lắp ráp chiếc xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống dốc đâu.