K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

    Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì? -        Khoảng 6,16 tỉ người -        Tháp dân số cho biết số nam số nữ ở tùng độ tuổi, số người trong tuổi lao động, dân số đang già hay đang trẻ. Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ? -        Dân cư trên thế...
Đọc tiếp

 

 

Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì?

-        Khoảng 6,16 tỉ người

-        Tháp dân số cho biết số nam số nữ ở tùng độ tuổi, số người trong tuổi lao động, dân số đang già hay đang trẻ.

Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ?

-        Dân cư trên thế giới phân bố không đều. Những nơi có khí hậu- địa hình và vị trí thuận lợi hay tập trung dân cư như ven biển , ven sông, đồng bằng. Những nơi có khí hậu, địa hình, vị trí không thuận lợi như hoang mạc, vùng lạnh giá, vùng sâu, vùng núi.. thường có dân cư thưa thớt

-        Dựa vào mật độ dân số để biết sự phân bố dân cư trên bản đồ

Câu3: Đô thị hóa là gì, nêu đặc điểm quần cư đô thị?

-        Đô thị hóa la sự hình thành và phát triển mở rộng các đô thị trên thế giới. Các đô thị phát triển thành các siêu đô thị chum đô thị, chuỗi đô thị..

-        Đặc điểm quần cư đô thị

+ Dân cư đông đúc

+ Nhà cửa san sát

+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ

Câu4: Đới nóng có vị trí và đặc điểm khí hậu như thế nào?

-        Nằm giữa hai đường chí tuyến trên cả hai nửa cầu kéo dài từ tây sang đông

-        Khí hậu có đặc điểm nổi bật là nhiệt độ cao trên 20 độ, lượng mưa giảm dần từ xích đạo về chí tuyến, gồm các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc

Câu5: Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật ở môi trường nhiệt đới

-        Khí hậu nổi bật có nhiệt dộ cao, có hai mùa là mùa mưa và mùa khô, càng gần chí tuyến lượng mưa càng giảm

-        Thực vật phân hóa theo mùa và phân hóa giảm dần về phía chí tuyến: Rừng thưa, xa van, bán hoang mạc, hoang mạc

Câu 6: Nêu đặc điểm khí hậu, Thực vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

-        Khí hậu có đặc điểm

+ phân hóa theo mùa: mùa hạ gió từ biển thổi vào gây mưa nhiều, mùa đông gió từ lục địa thổi ra mưa ít

+ Diễn biến thay đổi thất thường theo mùa gió

-        Thực vật thay đổi theo mùa  và thay đổi theo phân bố mưa: rừng rậm rụng là theo mùa, rừng thưa, xa van, rừng ngập mặn

 

Câu 7: Nêu đặc điểm khí hậu thực vật ở môi trường xích đạo ẩm?

-        Khí hậu nóng ẩm quanh năm: nhiệt độ tb> 25 độ, lmtb> 1500mm, mưa nhiều quanh năm

-        Thực vật chủ yếu rừng rậm xanh quanh năm

Câu 8: Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật của môi trường ôn đới?

-        Vị trí từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai nửa cầu

-        Khí hậu mang tính trung gian, thay đổi thất thường, gồm các kiểu khí hậu ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải

-        Thực vật phân hóa theo mùa: xuân hạ thu đông

Phân hóa theo khong gian:

+ Tây đông: Lá rộng, hỗn giao, lá kim

+ Bắc nam: Lá kim, hỗn giao, thảo nguyên, bán hoang mạc, cây bụi gai lá cứng

Cau 9: Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa?

-        Ô nhiễm không khí

+ nguyên nhân: khí thải nhà máy, phương tiện giao thông, cháy rừng, núi lửa, dò rỉ phóng xạ..

+ Hậu quả: Gây mưa axit làm chết cây cối hỏng các công trình. Gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu toàn cầu. Làm thủng tầng ozon gây bệnh cho người

+ Biện pháp: Trồng và bảo vệ rừng, hạn chế và xử lí khí  thải, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường

-        Ô nhiễm nước:

+ nguyên nhân: nước thải nhà máy và sinh hoạt, chất thải nhà máy, sinh hoạt, tràn dầu, phân bón thuốc trừ saau trong nông nghiệp,,

+ Hậu quả: làm chết các sinh vật dưới nước, thiếu nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất

+ Biện pháp: Xử lí nước thải trước khi xả ra môi trường, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường

Câu 10: Nguyên nhân nào làm cho hoang mạc ở châu Á, châu Phi chiếm diện tích khá rộng lớn?

-        HM châu Á do lãnh thổ có kích thước lớn, hình dáng mập mạp, có đường chí tuyến chạy qua

-        HM châu Phi có hình dáng mập mạp, có chí tuyến đi qua

5

Bạn làm đúng rồi nha

@Bảo

#Cafe

11 tháng 9 2021

bùng nổ dân số là dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ những năm 50 của thế kỉ XX khi các nước thuộc địa ở châu á ,châu phi và Mĩ la-tinh giành được độc lập , đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong ,trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.

Hậu quả là tỉ lệ gia TĂNG DÂN SỐ hằng năm trở thành gánh nặng với các nước có nền kinh tế chậm phát triển.

 

11 tháng 9 2021

Mình chỉ bt một ít thôi

+ Thực hiện đúng kế hoạch hóa gia đình

+ Tuyên truyền, phổ biến về lợi ích sinh ít con

+ Thực hiện chính sách dân số

23 tháng 4 2022

c

23 tháng 4 2022

c

 

Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:   A. Các độ tuổi của dân số.   B. Số lượng nam và nữ.   C. Số người sinh, tử của một năm.   D. Số người dưới tuổi lao động. Câu: 2 Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:   A. 1500.   B. 1804.   C. 1927.   D. 1950. Câu: 3 Năm 2001 dân số thế giới khoảng:   A. 4 tỉ người.   B. 5 tỉ người.   C. 6,16 tỉ người   D. 6,5 tỉ người. Câu: 4 Trường hợp nào...
Đọc tiếp

Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:

   A. Các độ tuổi của dân số.

   B. Số lượng nam và nữ.

   C. Số người sinh, tử của một năm.

   D. Số người dưới tuổi lao động.

 

Câu: 2 Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:

   A. 1500.   B. 1804.

   C. 1927.   D. 1950.

 

Câu: 3 Năm 2001 dân số thế giới khoảng:

   A. 4 tỉ người.

   B. 5 tỉ người.

   C. 6,16 tỉ người

   D. 6,5 tỉ người.

 

Câu: 4 Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:

   A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

   B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.

   C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.

   D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.

 

Câu: 5 Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây:

   A. Châu Đại Dương.

   B. Bắc Mĩ.

   C. Châu Âu.

   D. Nam Mĩ.

4
18 tháng 12 2021

B

D

D

C

D

 

 

18 tháng 12 2021

chắc hong đó :>

24 tháng 3 2022

Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:

   A. Các độ tuổi của dân số.

   B. Số lượng nam và nữ.

   C. Số người sinh, tử của một năm.

   D. Số người dưới tuổi lao động.

Câu: 2 Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:

   A. 1500.   B. 1804.

   C. 1927.   D. 1950.

Câu: 3 Năm 2001 dân số thế giới khoảng:

   A. 4 tỉ người.

   B. 5 tỉ người.

   C. 6,16 tỉ người

   D. 6,5 tỉ người.

24 tháng 3 2022

1 c

2 b

3c

3 tháng 2 2018

Đáp án đúng : C

2 tháng 2 2018

Đáp án đúng : C

29 tháng 11 2021

D

29 tháng 11 2021

D

CÂU 1: Dân số Việt Nam vào ngày 1/4/1999 đạt 76.327.900 người, là số dân:a. Bao gồm nam, nữ từ trẻ đến giàb. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước.c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60d. Câu a + b đúngCHỌN CÂU:CÂU 2: Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng:a. Đáy tháp rộng hơn thân thápb. Thân và đáy tháp đều rộngc. Thân tháp rộng hơn đáy thápd. Thân và đáy tháp đều hẹp.CHỌN CÂU:CÂU 3: Từ sau 1950,...
Đọc tiếp

CÂU 1: Dân số Việt Nam vào ngày 1/4/1999 đạt 76.327.900 người, là số dân:

a. Bao gồm nam, nữ từ trẻ đến già

b. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước.

c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60

d. Câu a + b đúng

CHỌN CÂU:

CÂU 2: Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng:

a. Đáy tháp rộng hơn thân tháp

b. Thân và đáy tháp đều rộng

c. Thân tháp rộng hơn đáy tháp

d. Thân và đáy tháp đều hẹp.

CHỌN CÂU:

CÂU 3: Từ sau 1950, ở các nước đang phát triển có sự “bùng nổ dân số” là do:

a. Tỉ lệ sinh tăng cao đột ngột

b. Nhu cầu lao động để phát triển triển kinh tế cao.

c. Tỉ lệ tử giảm xuống đột ngột

d. Mức sống đã được cải thiện

CHỌN CÂU:

 

CÂU 4: Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp:

a. Nỗ lực kiểm soát sinh đẻ

b. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa

c. Tăng cường giáo dục ý thức về kế họach hóa gia đình

d. Tất cả đều đúng

CHỌN CÂU:

 

CÂU 5: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu, khi tỉ lệ sinh là 20,9% và tỉ lệ tử là 7,6%:(Công thức:Tg=(S-T)/10)

a. 20,9%

b. 13,53%

c. 1,33 %

d. 2,85%

CHỌN CÂU:

 

BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

CÂU 6: Khu vực có mật độ dân số đông nhất hiện nay là:

a. Khu vực có khí hậu ôn hòa

b. Trên các đồng bằng phù sa

c. Các vùng ven biển

d. Các đô thị có công nghiệp và thương mại phát triển.

CHỌN CÂU:

 

CÂU 7: Những vùng hiện nay có mật độ dân cư thưa nhất là các vùng:

a. Nằm xa biển

b. Có nhiều núi lửa, động đất

c. Có lượng mưa rất ít

d. Có lượng mưa quá lớn

CHỌN CÂU:

 

CÂU 8: Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi:

a. Có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi

b. Có dân cư đông đúc

c. Có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp

d. Đất đai trở nên chật hẹp so với số người sinh sống.

CHỌN CÂU:

 

CÂU 9: Điền vào chỗ trống

a. Để phân chia các chủng tộc, các nhà khoa học đã căn cứ vào: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Địa bàn phân bố chủ yếu của ba chủng tộc chính.

- Môn-gô-lô-ít sinh sống: ………………….

- Nê grô-ít sinh sống: …………….……….

- Ơ-rô-pê-ô-ít sinh sống: ………………….

CÂU 10: Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây

Tên nước Diện tích ( km²) Dân số ( người) MDDS( người/km²)

Việt Nam 329314 78 700 000

Trung Quốc 9597000 1 273 300 000

In-đô-nê-xi-a 1919000 206 100 000

0
7 tháng 4 2017

- Hình dạng của tháp: cả hai tháp đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0 – 4 tuổi của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989.

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

      + Năm 1989: nhóm tuổi 0 – 14 : 39%, nhóm tuổi : 15 -59: 53,8%, nhóm tuổi trên 60 : 7,2 % . Năm 1999: nhóm tuổi 0 – 14 : 33,5 %, nhóm tuổi : 15 -59: 58,4 %, nhóm tuổi trên 60 : 8,1 %

      + Tuổi dưới và trong độ tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989.

- Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao (năm 1989 : 85,8%, năm 1999: 71,2%)

(tỉ lệ phụ thuộc : tỉ số giữa người chưa đến độ tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với những người đang trong độ tuổi lao động của dân cư một vùng, một nước).

27 tháng 10 2016

Hình 1: đáy rộng thân hẹp ( chỉ lượng người dân tuổi lao động ít ). Hình 2: đáy hẹp than rộng ( chỉ số người ở tuổi lao động cao) 2) nơi tập trung đông dân là nơi như đồng bằng đô thị Nơi tập trung ít cư dân là các vùng miền núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) dân số tập trung ở đồng bằng đô thị vì ở đó phương tiện di lai thuận tiện khí hậu ấm áp mưa nắng điều hoà Cư dân tập trung ít ở các vùng sâu vùng xa vì ở đó phương tiện đi lại khó khăn khí hậu khắc nghiệt

 

7 tháng 11 2016

Tháp 1 đáy rộng than hẹp ( lượng người ở độ tuổi lao động thấp ). Tháp 2 đáy hẹp than rộng ( người ở tuổi lao động cao) 2) dân tập trung đông ở vùng đồng bằng đô thị. Nơi tập trung ít dân là vùng núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) cư dân tập trù đông ở đồng bàng vì ở đó điêu hoà khí hậu phương tiện đi lại thuận lợi Cư dân tập trung ít ở vùng núi vì ở đó đi lai khó khăn khí hậu khác nghiệt