Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Alan worked too hard at the office, and this led to his illness.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
Đáp án C
Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Các đáp án còn lại sai nghĩa :
A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.
B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.
Đáp án C
In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
Đáp án C
Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Các đáp án còn lại sai nghĩa :
A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.
B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bố mẹ anh ấy khuyên anh ấy hạnh hành chăm chỉ cho kì thi.
= A. Anh ấy được khuyên nên học hành chăm chỉ ho kì thi.
Cấu trúc bị động: S + be + V (P.P) (+by O)
(to) advise somebody to do something: khuyên ai nên làm gì => Đáp án B sai
Đáp án C sai vì thiếu for.
Đáp án D sai vì câu gốc đang ở thì quá khứ đơn mà đáp án này ở thì hiện tại đơn.
Đáp án C.
Cấu trúc câu bị động quen thuộc với
It + to be + V1 (believe/ think/say/...) + that + S + V2 + O
= S + to be + V1 + to V2 / to have Ved/PPII
Nếu lướt nhanh ta có thể làm phép loại trừ: A sai thì của động từ to be, B sai mặt ngữ pháp (that xuất hiện vô duyên trước to), D thiếu “to” giữa believed và have.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bí quyết tới thành công là làm việc chăm chỉ.
A. Working hard ensures success: Làm việc chăm chỉ sẽ giành được thành công
B. If you keep your work secret, you will succeed: Nếu bạn giữ bí mật công việc của mình, bạn sẽ thành công
C. One cannot succeed if he has secrets: Một người không thể thành công nếu anh ta có bí mật
D. One must work hard to keep secrets: Một người phải làm việc chăm chỉ để giữ bí mật
Đáp án C.