The ______ of the moon for the Earth cause tides.
A. attract
B. attractive
C. attraction
D. attracted
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cần danh từ chỉ tác nhân gây ra sóng, chỉ có đáp án C phù hợp.
Attraction (n): lực hấp dẫn
Các đáp án còn lại:
A. (to) attract (v): thu hút, hấp dẫn
B. attractive (adj): lôi cuốn
D. attracted – dạng bị động của động từ attract, mang nghĩa bị thu hút, hấp dẫn.
Dịch nghĩa: Lực hấp dẫn của mặt trăng tác động lên trái đất gây ra són
1. The main point of the first paragraph is ...
A. The wave created by ocean currents are very large
B. Despite the strength of the wind, it only moves surface water
C. Deep ocean water is seldom affected by forces that move water
D. The tides are the most powerful force to affect the movement of ocean water
2. The word "In reality" in the third sentence of the second paragraph is closest in meaning to
A. Surprisingly
B. Actually
C. Characteristically
D. Similarly
3. According to the passage, the most vital factor in recognizing how much gravitational effect one object in space has on the tides is
A. Size
B. Distance
C. Temperature
D. Density
4. In the ninth sentence of the second paragraph, the word "configuration" is closest in meaning to
A. Unit
B. Center
C. Surface
D. Arrangement
5. Neap tides occur when
A. The sun counteracts the moon's gravitational attraction
B. The moon is full
C. The moon is farthest from the sun
D. Waves created by the wind combine with the moon's gravitational attraction
Đáp án là B.
Câu nào sau đây không liên quan đến thủy triều bình thường?
A. Nhận ảnh hưởng lớn nhất từ mặt trăng.
B. Bị ảnh hưởng bởi vị trí của mặt trời liên quan đến mặt trăng.
C. Luân phiên nước thấp hơn và cao hơn liên quan đến sự luân chuyển của Trái Đất.
D. Có phạm vị rung chuyển thủy triều ở những vịnh hẹp hơn.
Dẫn chứng: The Moon is a main factor controlling ordinary tides
Đáp án là C.
Có thể suy ra gì về Canada’s Bay of Fundy?
A. Nó có thể trải qua sóng thần do thủy triều cực đại.
B. Nó có thể có chu ký thủy triều dài hơn do sự đa dạng.
C. Nó có thể rất hẹp vì có nhiều thủy triều khác nhau biên độ lớn.
D. Nó có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi trọng lực so với những nơi khác.
Dẫn chứng: The difference in height between the high water and low water is called the range of tide, and it can be quite dramatic in narrower bays .Canada’s bays of Fundy , for example , commonly experiences the world’s most extreme tidal ranges , with daily differences of the 16 meters.
[ Sự khác nhau về độ cao giữa nước cao và nước thấp được gọi là biên độ thủy triều, và nó khá là kịch tính ở những vịnh hẹp hơn. Canada’s bays of Fundy , ví dụ, trải nghiệm phổ biến những vùng thủy triều mạnh nhất thế giới, với sự khác nhau mỗi ngày 16 mét.]
Đáp án là C.
Tại sao tác giả đề cập đến sóng thần trong bào đọc?
A. Để giải thích rằng không phải tất cả thủy triều được gây ra bởi trọng lực.
B. Để đưa ra ví dụ về hiện tượng thủy triều khắc nghiệt.
C. Để cho thấy rằng chúng không liên quan đến thủy triều tự nhiên.
D. Để đề nghị rằng nhiều loại thủy triều trong khu vực cần có.
Dẫn chứng: It is important to distinguish natural tidal phenomena from huge tsunamis , with the latter being caused by earthquakes and undersea volcanic eruptions.
[ Rất quan trọng để phân biệt giữa hiện tượng thủy triều bình thường và những đợt sống thần lớn, với sóng thần do động đất và sự phun trào núi lửa dưới biển.]
Đáp án là B.
Câu nào sau đây đúng về lực hút của mặt trăng?
A. Nó đẩy nước ở phía xa Trái Đất mạnh hơn.
B. Nó mạnh hơn mặt trời gấp hai lần.
C. Nó giảm trọng lực khi mặt trăng và mặt trời thẳng hàng với nhau.
D. Lực của nó mạnh nhất khi được đặt ở 90o so với Trái Đất.
Dẫn chứng: Two other types of tides are influenced by the Sun, which is much farther away from the Earth and exerts less than half of the Moon’s gravitational force.
[ Hai dạng còn lại của thủy triều bị ảnh hưởng bởi Mặt Trời, xa Trái Đất hơn và sử dụng ít hơn phân nửa trọng lực.]
Đáp án C
remember to Vnt: Nhớ phải làm gì
Remember + Ving: Nhớ đã làm gì