Hòa tan 23.4g X gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m g muối. Tính giá trị của m?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNO2 = 0,675 mol
=> nNO3-( muối) = nNO2 = 0,675 mol
m = mX + mNO3- = 23,4 + 0,675*62 =65,25 g
Đáp án D
Ta có: = 0,145 mol
Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O
Gọi nFe = x mol; nO = y mol
Quá trình nhường electron:
Quá trình nhận electron:
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,29 (1)
Mặt khác: 56x + 16y = 20,88 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,29 và y = 0,29
Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Có:
\(n_{SO_2}=\frac{15,12}{22,4}=0,675mol\)
Bảo toàn e: \(3n_{Al}+3n_{Fe}+2n_{Cu}=2n_{SO_2}=0,675.2=1,35mol\)
Bảo toàn điện tích: \(3n_{Al^3}+3n_{Fe^{3+}}+2n_{Cu^{2+}}=2n_{SO_4^{2-}}=1,35mol\)
\(\rightarrow n_{SO_4^{-2}}=0,675mol\)
\(\rightarrow m=m_{kl}+m_{SO_4^{2-}}=23,4+0,675.96=88,2g\)