Cô giáo có 80 quyển vở, 72 bút bi và 64 thước kẻ muốn chia thành các phần thưởng như nhau, mỗi phần thưởng đều có vở, bút bi, thước. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó, trong mỗi phần thưởng có mấy quyển vở, bút bi, thước kẻ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mỗi phần thường là \(x\)
\(48⋮x\)
\(36⋮x\)
\(24⋮x\)
\(\Rightarrow x\in\left(UCLN\right)\)
Ta phân tích :
\(48=2^4.3\)
\(36=6^2\)
\(24=2^3.3\)
\(\Rightarrow2.3=6\)
Vậy có thể chia được nhiều nhất 6 phàn thưởng
Mỗi phần thưởng có số bút bi là :
\(48\div6=8\) ( cái )
Mỗi phần thưởng có số vở là :
\(36\div6=6\)
Mỗi phần thưởng có số thước kẻ là :
\(24\div6=4\)
Số quyển vở , thước kẻ , bút bi đã được chia là :
Quyển vở : 135 - 15 = 120 ( quyển vở )
Thước kẻ : 80 - 8 = 72 ( thước kẻ )
Bút bi : 169 -1 = 168 ( bút bi )
Gọi số phần thưởng được chia là : x ( x \(\in\)N* ) ( x lớn nhất )
Theo bài ra , ta có :
\(120⋮x\)\(72⋮x\)\(168⋮x\)x lớn nhất
=> x \(\in\)ƯCLN ( 120 ; 72 ; 168 )
ƯCLN( 120;72;168 ) = 24
=> x = 24
=. Có 24 phần thưởng
Số quyển vở , thước kẻ , bút bi trong mỗi phần thưởng là :
Vở : 120 : 24 = 5 ( quyển )
Thước kẻ : 72 : 24 = 3 ( chiếc )
Bút Bi : 168 : 24 = 7 ( chiếc )
Mình giải thế này ko bt đúng ko, mong mn giúp :
Giải
Gọi số phần thưởng là a.
Ta có :
135 : a dư 15 => 135 - 15 = 120 chia hết cho a
169 : a dư 1 => 169 - 1 = 168 chia hết cho a
80 : a dư 8 => 80 - 8 = 72 chia hết cho a.
Vậy, a thuộc ƯCLN (120, 168, 72)
120 = 23 x 3 x 5
198 = 23 x 3 x 7
72 = 23 x 32
=) ƯCLN (120, 168, 72) = 3 x 23 = 24
Vậy, số phần thưởng được phát là 24 phần
Số vở mỗi phần có là :
120 : 24 = 5 (quyển)
Số thước kẻ mỗi phần có là :
72 : 24 = 3 (cây)
Số bút bi mỗi phần có là:
168 : 24 = 7 (bút)
Đ/S: ...
ta cần tìm ước chung lớn nhất của 54 ,48 và 42
ta có :
\(\hept{\begin{cases}54=2.3^3\\48=2^4.3\\42=2.3.7\end{cases}\Rightarrow UCLN\left(54,48,42\right)=6}\)
vậy tối đa có thể chia được 6 phần quà, mỗi phần quà có 9 quyển vở, 8 bút bi và 7 thước kẻ
Số cách chia lớn nhất là 12( cách)
Khi đó mỗi phần có 2 quyển vở; 4 cái bút chì;3 gói bánh
Giải thích các bước giải
gọi số phần thưởng là x
ta có x chia hết cho 24,48,36
=> x thuộc UCLN(24,48,36)
24=2³.3 48= 2^4.3 36=2².3²
=> ƯCLN(24;48;36)=2².3=12
Khi đó mỗi phần thưởng có số vở là 24:12=2(quyển vở)
Có số bút chì là: 48:12=4(bút bi)
Có số gói bánh là: 36:12=3( gói bánh)
Chia thành các phần thưởng như nhau nên số phần thưởng là ước chung của \(80,72,64\).
Mà số phần thưởng là nhiều nhất nên số phần thưởng là \(ƯCLN\left(80,72,64\right)\).
Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố: \(80=2^4.5,72=2^3.3^2,64=2^6\)
Suy ra \(ƯCLN\left(80,72,64\right)=2^3=8\)
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành \(8\)phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có \(\frac{80}{8}=10\)quyển vở, \(\frac{72}{8}=9\)bút bi và \(\frac{64}{8}=8\)thước kẻ.
Chia thành các phần thưởng như nhau nên số phần thưởng là ước chung của 80,72,6480,72,64.
Mà số phần thưởng là nhiều nhất nên số phần thưởng là Ư���(80,72,64)ƯCLN(80,72,64).
Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố: 80=24.5,72=23.32,64=2680=24.5,72=23.32,64=26
Suy ra Ư���(80,72,64)=23=8ƯCLN(80,72,64)=23=8
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 88phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có 808=10880=10quyển vở, 728=9872=9bút bi và 648=8864=8thước kẻ.