Đ2: jet lag is the nonalignment of a person’s internal body clock with clocks in the external world. Crossing different time zones confuses the circadian clock, which then has to adjust to the new time and patterns of light and activity. To make matters more complex, not all internal body functions adjust at the same rate. -> Việc mệt mỏi sau chuyến đi từ vùng này qua vùng khác khiến đồng hồ sinh học của bạn bị xáo trộn và bạn phải thích nghi với thời gian, ánh sáng, chế độ sinh hoạt mới
Đ4: It is often suggested that you adjust your watch as soon as you board a plane, supposedly to try to help you adjust to your destination’s schedule as soon as you arrive: gợi ý là bạn chỉnh giờ trên đồng hồ ngay khi lên máy bay để thích ứng dần
Từ dòng 3 đoạn 2: One of the major causes of the travelers’ malady known as jet lag is the non-alignment of a person’s internal body clock with clocks in the external world -> một trong những nguyên nhân chính gây các căn bệnh của du khách như sự mệt mỏi sau chuyến bay là sự không phù hợp giữa đồng hồ sinh học bên trong của một người với giờ giấc bên ngoài thế giới ----> Jet lag gây đảo lộn nhịp điệu cơ thể
Từ dòng 3: there is a “clock” that governs every aspect of the body’s functioning -> đồng hồ sinh học điều tiết mọi khía cạnh của chức năng cơ thể, hay nói cách khác, điều hòa các chức năng của cơ thể
Từ đầu đoạn cuối: One of the more common complaints of travelers is that their sleep becomes disrupted. There are many reasons for this: …, changing light and activity levels, … -> một trong những lí do gây rối loạn giấc ngủ là thay đổi trọng lượng và mức độ hoạt động
Từ dòng 6 đoạn 2: not all internal body functions adjust at the same rate -> không phải tất cả các chức năng cơ thể điều chỉnh ở mức độ giống nhau, đồng hồ sinh học của các bộ phận là khác nhau, “jet lag” vì thế mà gây ảnh hưởng tới các chức năng khác nhau
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. biological /.baɪə'lɒdʒɪəl/ (a): thuộc về sinh học
B. biology /baɪ'ɒlədʒi/ (n): môn sinh học
C. biologist /baɪ'ɒlədʒɪst/ (n): nhà sinh học
D. biologically /,baɪə'lɒdʒɪkəli/ (adv): về mặt sinh học
Căn cứ vào danh từ "clock", ta có:
Trước danh từ cần một tính từ bố nghĩa nên đáp án là A
Tạm dịch: Tình trạng mệt mỏi sau chuyến bay do tác động của sự chênh lệch múi giờ tại điểm đến gây ra các vấn đề với đồng hồ sinh học của chúng ta.