đốt cháy hoàn toàn 5,2 g khí etan (C2H6) với khí oxi kết thúc phản ứng được m gam co2 và m1 g nước. tính m1 và khối lượng oxi trong phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi đốt cháy Y: nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức, este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Đáp án cần chọn là: C
Khi đốt cháy Y: nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,4 mol => ancol no
Có nC : nH = 3 : 8 => C3H8Ox.
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức, este đơn chức.
Vì Y không hòa tan được Cu(OH)2 nên 2 nhóm Oh không kề nhau.
=> HOCH2-CH2-CH2-OH là CTCT của Y.
=> nY = 0,1 mol => nKOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mKOH = mmuối + mancol
=> m = 14,6g
Đáp án cần chọn là: D
\(n_{H_2}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH 2H2 +O2----to--->2H2O
0,2....0,1.................0,2
=>\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
=>\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=>Vkk=2,24.5=11,2(l)
\(n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2O} = n_{H_2} =0,2(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 2,24.5 = 11,2(lít) \)