K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2020

Sự không công bằng trong công việc được gọi là thiên vị

5 tháng 11 2020

thiên vị nha 

cho mk k vs học tốt nha

12 tháng 2 2022

c,  Thiên hạ, thiên đình, thiên tai, thiên cảm.

12 tháng 2 2022

cảm ơn bạn

 

22 tháng 12 2022

Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với từ lành trong mỗi trường hợp sau :
a. Lành tính :..................................
b. Tiếng lành đồn xa:..................................
c. Bát lành :.............................................
d.Tốt danh hơn lành áo :...........................................

23 tháng 2 2022

thiên binh thiên tướng

23 tháng 2 2022

thiên binh thiên tướng

18 tháng 9 2018

a. Em dựa vào nghĩa của từng từ để phân biệt nhé:

- Phụ nữ: Người con gái đã có chồng.

- Khuê nữ: người con gái còn trẻ trung, xinh đẹp, kín đáo chốn khuê phòng.

- Phụ thân: Người cha.

- Phụ âm (từ "phụ ân" không có nghĩa): là một trong 2 âm chính cấu tạo nên tiếng việt (phụ âm, nguyên âm)

- Phụ bạc: bạc tình, phụ lại sự đối đãi tốt của người khác.

b. Tương tự:

- Thiên mệnh: Mệnh trời, số trời => Chỉ sự định đoạt khó chống lại được, được xem như chân lí.

- Thiên thư: sách trời. (thiên: trời, thư: sách)

- Thiên thu: Ngàn thu (thiên: ngàn năm, thu: mùa thu)

- Thiên lí: Ngàn dặm.

- Thiên vị: nghiêng về một phía, không công bằng.

- Thiên kiến: cái nhìn phiến diện, một chiều, cố chấp.

- Thiên đô: thủ đô. (Thiên đô chiếu: Chiếu dời đô

1 tháng 6 2019

Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn

- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển

8 tháng 1 2021

Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?

– thiên niên kỉ, thiên lí mã.

– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long