Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) biết \(M_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M\) hợp chất \(=2.20=40\left(đvC\right)\)
b) ta có:
\(1A+1O=40\)
\(A+16=40\)
\(A=40-16=24\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là \(Magie\), kí hiệu là \(Mg\)
c)
\(M_O\) tính theo đơn vị \(g=0,166.10^{-23}.16=2,656^{-23}\left(g\right)\)
\(M_{Mg}\) tính theo đơn cị \(g=0,166.10^{-23}.24=3,984^{-23}\)
d)
ta có CTHH: \(A^{II}_xO_y^{II}\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:AO\)
a) PTK=31.PTK(H2)=31.2.NTK(H)=62.1=62(đ.v.C)
b) Mặt khác: PTK=2.NTK(X)+NTK(O)
<=>62=2.NTK(X)+16
<=>NTK(X)=(62-16)/2=23(đ.v.C)
=>X là Natri , KHHH là Na.
a) PTKA = 32.2 = 64 (đvC)
b) PTKA = NTKX + 2.16 = 64 (đvC)
=> NTKX = 32 (đvC)
=> X là Lưu huỳnh (S)
c) CTHH: SO2
Câu 4 :
a)
$M_{hợp\ chất} = 22M_{H_2} = 22.2 = 44(g/mol)$
b)
$M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 22.2 = 44 \Rightarrow X = 12(Cacbon)$
KHHH : C
a) Phân tử khối của hidro là:2.1=2 (đvc ) (phân tử hidro là \(H_2\))
Vì hợp chất nên trên nặng hơn phân tử hidro 31 lần nên phân tử khối của hợp chất đó là: 31.2 = 62 (đvc )
b) Gọi công thức phân tử của hợp chất đó là \(X_2O\)
Khi đó phân tử khối của \(X_2O\)là: \(m_{X_2O}=2m_X+m_O=2m_X+16\left(đvc\right)\)
Vì phân tử khối của \(X_2O\)là 62 đvc (theo câu a) \(\Rightarrow2m_X+16=62\Rightarrow2m_X=46\Rightarrow m_X=23\left(đvc\right)\)
Vậy nguyên tử khối của nguyên tố X bằng 23 đvc.
Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học, ta có thể xác định được nguyên tố X chính là natri, kí hiệu hóa học của nguyên tố này là Na.