Cho thành phần hạt nhân của 6 nguyên tử như sau:
- Nguyên tử 1: (6p + 6n); - Nguyên tử 2: (20p + 20n)
- Nguyên tử 3: (6p + 7n); - Nguyên tử 4: (20p + 22n)
- Nguyên tử 5: (20p + 23n); - Nguyên tử 6: (19p + 20n)
a) Sáu nguyên tử trên thuộc mấy nguyên tố hóa học ? Vì sao?
b) Viết tên, KHHH, NTK của mỗi nguyên tố ?
c) Viết sơ đồ cấu và nêu cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trên ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.
Tên nguyên tố | Cacbon | Canxi |
---|---|---|
Kí hiệu | C | Ca |
Nguyên tử khối | 12 | 40 |
Các nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.
Nguyên tử (1), (3) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 6p
Nguyên tử (2), (4), (5) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 20p.
a) 5 nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học:
b) - Nguyên tố Cacbon (C): Nguyên tử (1),nguyên tử (3)
NTK(C)=12 (đ.v.C)
NTK(1)= 6+6=12(đ.v.C); NTK(3)= 6+7=13(đ.v.C)
- Nguyên tố Canxi (Ca): Nguyên tử (2), nguyên tử (4) và nguyên tử (5)
NTK(Ca)=40(đ.v.C)
NTK(2)=20+20=40(đ.v.C); NTK(4)=20+22=42(đ.v.C); NTK(5)= 20+23=43(đ.v.C)
(1) Hạt nhân có : 6 proton , 6 notron.
(2) Hạt nhân có : 20 proton , 20 notron.
(3) Hạt nhân có : 6 proton , 7 notron.
(4) Hạt nhân có : 20 proton , 22 notron.
(5) Hạt nhân có : 20 proton , 23 notron.
a. Năm nguyên tử thuộc 2 nguyên tố hoá học.
b. Với p = 6:
- Nguyên tố đó là carbon/cacbon.
- KHHH: C
- NTK: 12 đvC (hoặc amu)
c. Với p = 20
- Nguyên tố đó là calcium/canxi
- KHHH: Ca
- NTK: 40 đvC (hoặc amu)
a)
1) cacbon (C).NTK=12 đvC
2) oxi (O). NTK = 16 đvC
3) natri (Na). NTK = 23 đvC
a) Các nguyên tố trên thuộc vào 2 nguyên tố hóa học vì các nguyên tố có cùng số p là 6 và 20
b) Các nguyên tố có cùng số p là 20 là Ca, canxi có nguyên tử khối là 40
Các nguyên tố có cùng số p là 6 là C, cacbon có nguyên tử khối là12
nguyên tử cacbon có 6p,6n,6e
a)tính khối lượng electrong trong nguyên tử cacbon
b)tính khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon
c)tính khối lượng nguyên tử cacbon
d)tính tỉ lệ khối lượng của electron trong cacbon so với hạt nhân và nguyên tử