Teachers should educate students to preserve traditional values.(be)
Students........................................................................teachers
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The museum which we sometimes visit opens on public holidays.
2. She said that she wanted to send her son to a university in the UK.
3. Students should be educated to preserve traditional values by teachers.
4. She wishes she knew how to get access to the Internet.
5. The poem which he read to us yesterday has been translated into several languages.
6. I wish I had a chance to speak to foreigners.
7. Minh said that he was teaching in an evening class.
8. Flowers will be grown in the front garden.
9. The man whose wallet was stolen called the police.
10. Lots of youngsters are attracted by this cinema.
It is necessary to educate children to preserve traditional values
Hoặc
Educating children to preserve traditional values is necessary
It's necessary to educate children to preserve traditional values.
CT: It's necessary to V.
1. Volunteer teachers will help Vietnamese teachers to teach the students pronunciation and conversational skills F
2. Each volunteer teacher will have to be responsible for a class of 50 students F
3. Volunteers in this teaching program must be qualified and experienced in teaching English F
4. Volunteer teachers should be enthusiastic about their work with students .T
ĐÁP ÁN B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. let sb do st = B. allow sb to do st = permit sb to do st: cho phép ai làm gì
C. make sb do st: bắt ai làm gì
D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì
Căn cứ vào "to enter class late or leave early" ta loại đáp án A/C
Tạm dịch:
" Most teachers (24) _____ students to enter class late or leave early if necessary."
(Hầu hết giáo viên cho phép học sinh đến muộn hoặc về sớm nếu cần)
Kiến thức về liên từ
- Though/ even though/ although + S + V = in spite of/despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù … nhưng
- Because + S + V = because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì … nên
Ta loại phương án B vì sai cấu trúc
Căn cứ vào cụm danh từ "the lack of formality" ta loại phương án A
Tạm dịch:
“(25) _____ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teachers and classmates." (Mặc dù thiếu tính hình thức nhưng học sinh vẫn được mong đợi phải lịch sự với giáo viên và bạn cùng lớp)
=> Đáp án C
ĐÁP ÁN A
CHỦ ĐỀ RELATIONSHIPS
Kiến thức về từ vựng
A. enter + a place: bước vào môt địa điểm nào đó.
B. come to/in + a place: tới/bước vào một địa điểm nào đó
C. arrive in + a place: đến một địa điểm lớn
arrive at + a place: đến một địa điểm nhỏ
D. go to + a place: tới một địa điểm nào đó.
Căn cứ vào cụm “the room” nên đáp án là A
Tạm dịch:
“American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room”. (Học sinh Mỹ không đứng dậy khi giáo viên của họ bước vào lớp.)
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch:
"Most American teachers consider that students who are talking to each other (27)_____ a test are cheating." (Hầu hết giáo viên Mỹ coi viêc nói chuyện với nhau trong suốt các giờ kiểm tra là gian lận)
Đáp án D
Giải thích: sau “during” cần 1 danh từ: trong suốt, trong khi
Dịch nghĩa đoạn văn:
Mối quan hệ giữa thầy và trò ở Mĩ ít câu nệ về hình thức hơn so với những quốc gia khác. Học sinh Mĩ không cần đứng dậy khi thầy cô bước vào lớp. Học sinh được khuyến khích đưa ra các câu hỏi trong giờ học, được vào phòng của thầy cô yêu cầu sự giúp đỡ thêm, và được gọi điện nếu nghỉ học. Hầu hết các giáo viên đều cho phép học sinh của mình vào lớp muộn hoặc ra khỏi lớp sớm hơn nếu cần thiết. Mặc dù không câu nệ về hình thức, học sinh vẫn được mong đợi phải lễ phép với giáo viên và lịch sự với bạn bè.
Khi học sinh muốn hỏi, họ thường giơ 1 tay lên và chờ được gọi. Khi làm bài kiểm tra, nói chuyện trong lớp không chỉ bất lịch sự mà còn rất mạo hiểm. Vì hầu hết giáo viên Mĩ coi việc nói chuyện trong các giờ kiểm tra là gian lận.
Students should be educated to preserve traditional values by teachers.