Hoà tan 10,6 gam Na2CO3 vào 200ml dung dịch axit axetic 12% ( d= 0,95g/ ml)
a) Viết pthh xảy ra ?
b) Tính khối được dung dịch axit axetic đã cho?
c) tính nồng độ % , nồng độ M các chất có trong dung dịch sau phản ứng . Biết thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi ?
( C= 12 , H= 1 , O= 16 , Na = 23 )
a) Na2CO3 + 2 CH3COOH -> 2 CH3COONa + H2O + CO2
nNa2CO3= 0,1(mol)
b) mddCH3COOH= 0,95.200= 190(g)
c) => mCH3COOH= 12% . 190=22,8(g)
=> nCH3COOH= 0,38(mol)
Ta có: 0,1/ 1 < 0,38/2
=> Na2CO3 hết, CH3COOH dư, tính theo nNa2CO3.
- Chất trong dd sau phản ứng CH3COONa và CH3COOH dư.
mddsaup.ứ= mNa2CO3 + mddCH3COOH - mCO2= 10,6+190-0,1. 44= 196,2(g)
\(C\%ddCH3COONa=\frac{0,2.82}{196,2}.100\approx8,359\%\\ C\%ddCH3COOH\left(Dư\right)=\frac{\left(0,38-0,2\right).60}{196,2}.100\approx5,505\%\)
Vddsau=VddCH3COOH= 0,2(l)
\(C_{MddCH3COONa}=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\ C_{MddCH3COOH\left(dư\right)}=\frac{0,38-0,2}{0,2}=0,9\left(M\right)\)