spot the difference
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. There's a cinema on map A, but a theatre on map B.
(Có một rạp chiếu phim trên bản đồ A, nhưng một nhà hát trên bản đồ B.)
2. There's a train station on map A, but a bus stop on map B.
(Có một ga xe lửa trên bản đồ A, nhưng một trạm xe buýt trên bản đồ B.)
3. There's a shopping centre on map A, but a sports centre on map B.
(Có một trung tâm mua sắm trên bản đồ A, nhưng một trung tâm thể thao trên bản đồ B.)
4. There are two restaurants on map A, but only one on map B.
(Có hai nhà hàng trên bản đồ A, nhưng chỉ có một nhà hàng trên bản đồ B.)
5. There are two cafés on map A, but three on map B.
(Có hai quán cà phê trên bản đồ A, nhưng ba quán cà phê trên bản đồ B.)
6. There isn't a monument in the park on map A, but there is on map B.
(Không có tượng đài trong công viên trên bản đồ A, nhưng có một tượng đài trên bản đồ B.)
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về từ vựng
A. point
- Point at st/sb: chỉ vào ai/cái gì đó
Eg: Don’t point at me when you’re talking. (Đừng có chỉ vào tôi khi đang nói chuyện)
- Point to = focus on: tập trung vào cái gì
Eg: The detective pointed to the evidence he had found at the scene. (Thám tử tập trung vào chứng cứ anh tìm thấy ở hiện trường)
- Point out: làm rõ cái gì đó
Eg: I didn’t understand the problem. Thank you for pointing that out. (Tôi không hiểu vấn đề. Cảm ơn bạn vì đã làm rõ giúp)
B. show – show sb st: chỉ cho ai cái gì
C. direct – direct someone to some place: chỉ đường cho ai đến chỗ nào
D. glance – glance at: liếc qua
Tạm dịch: Anh ấy chỉ cái địa điểm nơi mà ngôi nhà từng ở đó.
The hotel is beautifully ....... in a quiet spot near the river.
A.located
B.situating
C.lying
D.stayed
Isn't that the spot ... the accident happened last night?
A. which B. where C. whom D. that
Đáp án: A
Giải thích: because of + N: bởi vì
Dịch: Anh ấy bị mụn nhọt vì ong đốt.
Đáp án A => looked
Cụm hiện tại phân từ thuộc về chủ ngữ “the village”, ngôi làng được nhìn thấy chứ không thể tự nhìn, nên câu cần phân từ bị động
phát hiện ra sự khác biệt