Mọi người giuos em xem vẽ bieur đồ gì bảng 10.2 địa lý 11 trang 96. Giáo viên bắt vẽ mà em ko biết vẽ biểu đồ gì . Xim cảm ơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biểu đồ Minh vẽ hợp lí.
Các cột nằm dưới trục ngang (trục tháng) thể hiện lợi nhuận âm, chẳng hạn, tháng 1 lợi -10 triệu đồng có nghĩa là tháng đó lỗ 10 triệu đồng.
a/ nội dung chính là kể lại sự việc ở trường của cô giáo và trò trong một lớp học.
b/ thể loại : truyện ngắn
Em biết vì văn bản trên được kể bằng văn xuôi và có xu hướng ngắn gọn, súc tích và hàm nghĩa hơn các câu truyện dài .
c/ được hiểu theo nghĩa chuyển
d/ em tự làm nha.
Tham khảo:
Câu 1:
- Giải nghĩa: Biểu tượng là hình ảnh sáng tạo nghệ thuật có một ý nghĩa tượng trưng trừu tượng.
- Đặt câu đúng yêu cầu: ví dụ “ Chim bồ câu là biểu tượng của hòa bình”
Câu 3:
Nếu em gặp một bạn như Douglas em sẽ cảm thấy rất vui vì tấm lòng của bạn. Em sẽ động viên bạn để bạn có thể đối diện vơi nhưunxg kho khăn, giúp đỡ bạn trong cuộc sống, em sẽ cùng bạn cố gắng học tập. Và đặc biệt em sẽ nói rằng bản thân mình rất ngưỡng mộ tấm lòng của cậu.
Em tham khảo nhé !
Xử lí số liệu: Tính tỉ trọng lúa và cà phê của Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới năm 2000 (trường hợp số liệu châu Á không bao gồm cả ĐNÁ)
Cơ cấu sản lượng lúa và cà phê phân theo khu vực trên thế giới (%)
| Thế giới | Đông Nam Á | Châu Á | Các khu vực khác |
Lúa | 100 | 26,2 | 71,3 | 2,5 |
Cà phê | 100 | 19,2 | 24,7 | 56,1 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á
và châu Á so với thế giới năm 2000
* Giải thích: Khu vực này có thể sản xuất được những nông sản là vì:
- Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo, nguồn nhiệt, ẩm dồi dào thích hợp cho phát triển các nông sản nhiệt đới.
- Đông Nam Á có các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn thích hợp cho trồng lúa và nhân dân nhiều nước có kinh nghiệm trồng lúa.
- Đất feralit, đất badan màu mỡ cho phép trồng cây công nghiệp lâu năm.
a) Biểu đồ:
- Xử lí số liệu:
Mật độ dân số một số khu vực của châu Á
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số khu vực của châu Á năm 2001
b) Nhận xét:
- Mật độ dân số không đều giữa các khu vực ở châu Á.
- Sự không đều của mật độ dân số một số khu vực châu Á thể hiện ở chỗ:
+ Nam Á có mật độ dân số cao nhất (302 người/km2), tiếp đến là Đông Á (128 người/km2), Đông Nam Á (115 người/km2), Tây Nam Á (41 người/km2).
+ Trung Á có mật độ dân số trung bình thấp nhất trong các khu vực trên (14 người/km2).