Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a)Nung nóng hỗn hợp Natriaxetat (CH3COONa) với hỗn hợp vôi tôi xút
b) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng. Xác định sản phẩm chính.
Câu 2.Từ C2H2 (các chất vô cơ, điều kiện cần thiết có đủ) viết phương trình phản ứng điều chế CH3CHBr2.
Câu 3.Cho CaC2 vào H2O, thu được khí X. Chất nào sau đây là X?
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. CO2.
Câu 4. Cho 0,1 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 13,3. C. 10,8. D. 21,6.
Câu 5.Hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Đốt cháy hoàn toàn 3,5 gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 8,40. D.8,96.
Câu 6. Ankan X có % khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 7. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử?
A. C2H6. B. C2H2. C.C2H4. D. CH4.
Câu 8. Ankan có công thức tổng quát là
A. CnH2n + 2với (n 1). B. CnH2nvới (n 2).
C. CnH2n – 2 với (n 3). D. CnH2n – 6 với (n6).
Câu 9. Cho 0,1 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 13,3. C. 10,8. D. 21,6.
Câu 10. Buta – 1,3 – đien phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1) theo kiểu 1,4, thu được sản phẩm chính là chất nào sau đây?
A. CH2 = CH – CHBr – CH3. B. CH3 – CH = CH – CH2Br.
C. CH2 = CH – CH2 – CH2Br. D. CH3 – CH2 – CH2 – CH2Br.
Câu 11.Cho CaC2 vào H2O, thu được khí X. Chất nào sau đây là X?
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. CO2.
1. \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_3-CHCl-CH_3+HCl\)
2. \(CH_3-CH=CH_2+Br_2\rightarrow CH_3-CHBr-CH_2Br\)
3.\(CH_3-CH=CH_2+HBr\rightarrow CH_3-CHBr-CH_3\)
4.\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{t^o,xt,p}}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
5.\(CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[^{t^o}]{^{Pd/PbCO3}}CH_2=CH_2\)