Bài 1: Đặt câu với mỗi từ sau:
a) Vui vẻ. b) Phấn khởi. c) Bao la. d) Bát ngát.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với từ:
a) Hoà bình
b) Bảo vệ
c) Lung linh
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở các phần (a) (b) (c) bài tập 2.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
b) Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
c) Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
Bài 5: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lãng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn.
1. a. Bọn trẻ chơi với nhau tạo nên tiếng cười vui vẻ.
b. Bé học ngoan nên ông bà phấn khởi.
c. Cánh đồng lúa bát ngát.
d. Trời rộng bao la.
2. hòa bình - bình yên
bảo vệ - giữ gìn
lung linh - long lanh
3. Các chú bộ biên phòng giữ gìn cho biên giới an toàn.
Các con phải giữ đôi bàn tay sạch đẹp.
Nước hồ long lanh dưới ánh trăng.
4. a ngọt bùi - đắng cay
b. vỡ - lành
c. đắng cay - ngọt bùi
d. tối - sáng
5. Chủ ngữ
a. Cô nắng
b. Những lẵng hoa hồng
Vị ngữ: phần còn lại