1/Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt bột kẽm trong bình chứa oxi.
a/Viết phương trình phản ứng cho thí nghiệm trên
b/Tính thể tích khí oxi ở đktc cần thiết để điều chế 48,6g kẽm oxit.
c/Hỏi có bao nhiêu gam kẽm đã bị đốt cháy? (tính bằng 2 cách khác nhau)
2/Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg (biết Mg chiếm 12,5% về khối lượng trong hỗn hợp) trong khí oxi dư. Tính:
a/khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b/Khối lượng mỗi sản phẩm oxit thu được.
Bài 1
a)\(2Zn+O2-->2ZnO\)
b)\(n_{ZnO}=\frac{48,6}{81}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)Cách 1
\(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,6.65=39\left(g\right)\)
Cách 2
\(m_{O2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=m_{ZnO}-m_{O2}=48,6-9,6=39\left(g\right)\)
Bài 2
a)\(m_{Mg}=9,6.12,5\%=1,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=9,6-1,2=8,4\left(g\right)\)
b)\(2Mg+O2-->2MgO\)
\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Mg}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{gO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Fe3O4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)