K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BÀI TẬP SINH HỌC Câu 1: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức? A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại. B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái. C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp. D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược...
Đọc tiếp

BÀI TẬP SINH HỌC

Câu 1: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?

A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.

B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.

C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.

D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.

Câu 2: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?

A. Ăn nhiều đồ mặn. B. Uống thật nhiều nước.

C. Nhịn tiểu lâu. D. Tập thể dục thường xuyên.

Câu 3: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?

A. Thức ăn mặn B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)

C. Nhịn tiểu lâu D. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác

Câu 4: Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?

A. Vận động mạnh B. Viêm bàng quang C. Sỏi thận D. Suy thận

Câu 5: Tác nhân nào không gây cản trở cho hoạt động bài tiết nước tiểu?

A. Sỏi thận B. Bia

C. Vi khuẩn gây viêm D. Huyết áp

Câu 6: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?

A. Màu vàng nhạt B. Màu đỏ nâu

C. Màu trắng ngà D. Màu trắng trong

Câu 7: Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh?

A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết

B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa

C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu

D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết

Câu 8: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì?

A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.

B. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.

C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái

D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái

Câu 9: Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận?

A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.

B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.

C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.

D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.

Câu 10: Vì sao có hiện tượng đi tiểu ra máu?

A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại

B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò

C. Sỏi thận, ung thư thận.

D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết

Câu 11: Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.

B. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.

C. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.

D. Tất cả các phương án.

Câu12: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?

A. Tất cả các phương án B. Axit uric

C. Ôxalat D. Xistêin

Câu 13: Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?

A. Đậu xanh B. Rau ngót C. Rau bina D. Dưa chuột

Câu 14: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết?

A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu

C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 15. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước

Câu 16. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây?

A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ

C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

Câu 17: Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?

A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnh

C. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ăn

Câu 18: Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây?

A. Thủy ngân B. Nước C. Glucôzơ D. Vitamin

Câu 19: Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào sau đây?

A. Bài tiết nước tiểu B. Lọc máu

C. Hấp thụ và bài tiết tiếp D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 20. Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào?

A. 1963 B. 1954 C. 1926 D. 1981

1
3 tháng 4 2020
26 phút trước

BÀI TẬP SINH HỌC

Câu 1: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?

A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.

B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.

C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.

D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.

Câu 2: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?

A. Ăn nhiều đồ mặn. B. Uống thật nhiều nước.

C. Nhịn tiểu lâu. D. Tập thể dục thường xuyên.

Câu 3: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?

A. Thức ăn mặn B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)

C. Nhịn tiểu lâu D. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác

Câu 4: Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?

A. Vận động mạnh B. Viêm bàng quang C. Sỏi thận D. Suy thận

Câu 5: Tác nhân nào không gây cản trở cho hoạt động bài tiết nước tiểu?

A. Sỏi thận B. Bia

C. Vi khuẩn gây viêm D. Huyết áp

Câu 6: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?

A. Màu vàng nhạt B. Màu đỏ nâu

C. Màu trắng ngà D. Màu trắng trong

Câu 7: Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh?

A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết

B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa

C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu

D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết

Câu 8: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì?

A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.

B. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.

C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái

D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái

Câu 9: Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận?

A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.

B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.

C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.

D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.

Câu 10: Vì sao có hiện tượng đi tiểu ra máu?

A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại

B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò

C. Sỏi thận, ung thư thận.

D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết

Câu 11: Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.

B. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.

C. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.

D. Tất cả các phương án.

Câu12: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?

A. Tất cả các phương án B. Axit uric

C. Ôxalat D. Xistêin

Câu 13: Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?

A. Đậu xanh B. Rau ngót C. Rau bina D. Dưa chuột

Câu 14: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết?

A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu

C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 15. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước

Câu 16. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây?

A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ

C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

Câu 17: Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?

A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnh

C. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ăn

Câu 18: Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây?

A. Thủy ngân B. Nước C. Glucôzơ D. Vitamin

Câu 19: Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào sau đây?

A. Bài tiết nước tiểu B. Lọc máu

C. Hấp thụ và bài tiết tiếp D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 20. Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào?

A. 1963 B. 1954 C. 1926 D. 1981

30 tháng 11 2019

Chọn đáp án: C

Giải thích: Quá trình tạo nước tiểu chính thức đến bóng đái trải qua các giai đoạn từ lọc máu tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp thành nước tiểu chính thức mới đưa đến bóng đái.

8 tháng 3 2022

 Giai đoạn hấp thụ lại  nước và các ion cần thiết, các chất dinh dưỡng của quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở đâu ?

 A.

Bàng quang.

 B.

Ống dẫn tiểu.

 C.

Màng cầu thận.

 D.

Ống thận.

6 tháng 5 2016

Câu 1: 

- Máu theo động mạch tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình :
+ Quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết.
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết.
Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu

Câu 2: 

Nước tiểu đầu :
-Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
- Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng .
Nước tiểu chính thức :
-Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.
- Chứa nhiềucác chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Gần như không còn các chất dinh dưỡng.

Câu 3: Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.

giúp zới ❤❤❤❤ tick cho bn đầu tiên

13 tháng 3 2022

Tham khảo

30. Tập thể dục thường xuyên 

31. Quá trình tạo nước tiểu chính thức đến bóng đái trải qua các giai đoạn từ lọc máu tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp thành nước tiểu chính thức mới đưa đến bóng đái.

32. Vì một quả thận vẫn có khả năng lọc máu bài tiết cho cơ thể đủ để duy trì sự sống nhưng sẽ khiến thận phải hoạt động mệt mỏi.

33. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh ăn quá mặn, quá chua.

34. Bể thận

35. Do lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết.

13 tháng 3 2022

Tham khảo

30. Tập thể dục thường xuyên 

31. Quá trình tạo nước tiểu chính thức đến bóng đái trải qua các giai đoạn từ lọc máu tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp thành nước tiểu chính thức mới đưa đến bóng đái.

32. Vì một quả thận vẫn có khả năng lọc máu bài tiết cho cơ thể đủ để duy trì sự sống nhưng sẽ khiến thận phải hoạt động mệt mỏi.

33. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh ăn quá mặn, quá chua.

34. Bể thận

35. Do lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết.

10 tháng 3 2017

- Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình:

   + Lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận

   + Quá trình hấp thu lại vào máu các chất cần thiết và bài tiết tiếp các chất không cần thiết và có hại ở ống thận, tạo ra nước tiểu chính thức và duy trig ổn định nồng độ các chất trong máu

- Nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ không có protein và tế bào máu

- Sự khác nhau giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức:

Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hòa tan ít hơn Nồng độ các chất hòa tan nhiều hơn
Chứa ít chất thải và chất độc hơn Chứa nhiều chất thải và chất độc hơn
Còn chứa các chất dinh dưỡng Gần như không còn chứa chất dinh dưỡng

Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? *

Qúa trình lọc máu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở ống thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.

Qúa trình lọc nước tiểu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở ống thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.

Qúa trình lọc máu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở cầu thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.

Qúa trình lọc nước tiểu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở cầu thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.

10 tháng 2 2022

em tk:

Lớp màng lọc của thận nhân tạo đc chế tạo mô phỏng cấu trúc bộ phận nào của hệ bài tiết nước tiểu?

 Vách mao mạch cầu thận

Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?

 Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong (cân bằng nội môi).

10 tháng 2 2022

Nước tiểu đầu:

+Nồng độ các chất hòa tan: loãng
+Chất cặn bã: ít
+Các chất dinh dưỡng: nhiều

Nước tiểu chính thức:

+Nồng độ các chất hòa tan: đặc
+Chất cặn bã: nhiều
+Các chất dinh dưỡng: ít

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái               C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, daCâu 2. Phản xạ có điều kiện:A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    B. Có tính bẩm sinh , được...
Đọc tiếp

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái       

        C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 2. Phản xạ có điều kiện:

A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    

B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể

D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

Câu 3. Chức năng của hệ thần kinh là gì?

       A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể   

       B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể

       C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa

       D. Sản xuất tế bào thần kinh

Câu 4. Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

A. Lông                     B. Lớp mỡ                  C. Tầng tế bào sống    D. Thụ quan

Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết

         A. Tuyến yên                                                       C. Tuyến giáp                                                      

         B. Tuyến ruột                                                      D. Tuyến tụy

 Câu6. Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là

         A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào              C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu

         B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương                     D. Điều hoà hoạt động sinh dục

Câu 7. Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:

         A. Xuất tinh lần đầu ở nam                                C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu

         B. Hành kinh lần đầu ở nữ                                 D. Hay ngủ mơ.

Câu 8. Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?

        A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.                               

        B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.

        C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.                       

        D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.

4
13 tháng 5 2021

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái       

        C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 2. Phản xạ có điều kiện:

A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    

B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể

D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

Câu 3. Chức năng của hệ thần kinh là gì?

       A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể   

       B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể

       C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa

       D. Sản xuất tế bào thần kinh

Câu 4. Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

A. Lông                     B. Lớp mỡ                  C. Tầng tế bào sống    D. Thụ quan

Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết

         A. Tuyến yên                                                       C. Tuyến giáp                                                      

         B. Tuyến ruột                                                      D. Tuyến tụy

 Câu 6. Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là

         A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào              C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu

         B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương                     D. Điều hoà hoạt động sinh dục

Câu 7. Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:

         A. Xuất tinh lần đầu ở nam                                C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu

         B. Hành kinh lần đầu ở nữ                                 D. Hay ngủ mơ.

Câu 8. Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?

        A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.                               

        B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.

        C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.                       

        D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái       

        C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 2. Phản xạ có điều kiện:

A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    

B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể

D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

Câu 3. Chức năng của hệ thần kinh là gì?

       A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể   

       B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể

       C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa

       D. Sản xuất tế bào thần kinh

Câu 4. Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

A. Lông                     B. Lớp mỡ                  C. Tầng tế bào sống    D. Thụ quan

Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết

         A. Tuyến yên                                                       C. Tuyến giáp                                                      

         B. Tuyến ruột                                                      D. Tuyến tụy

 Câu 6. Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là

         A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào              C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu

         B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương                     D. Điều hoà hoạt động sinh dục

Câu 7. Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:

         A. Xuất tinh lần đầu ở nam                                C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu

         B. Hành kinh lần đầu ở nữ                                 D. Hay ngủ mơ.

Câu 8. Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?

        A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.                               

        B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.

        C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.                       

        D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.