K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2022

- Nhận xét:

 

- Nhiệt độ:

 

+ Đường nhiệt độ ít dao động (biên độ nhiệt nhỏ: 1-2 độ C).

 

+ Nhiệt độ các tháng trong năm đều ở mức cao trên 25°C

 

⟹ khí hậu nóng quanh năm.

 

- Lượng mưa:

 

+ Lượng mưa cả năm khoảng từ 1.500 đến 2.500mm.

 

+ Mưa nhiều và phân bố đều quanh năm, hầu hết các tháng đều có lượng mưa trên 170mm.

 

+ Tháng có mưa nhiều nhất là tháng khoảng 260 mm, tháng mưa ít nhất khoảng 170 mm. Sự chênh lệch lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 90 mm.

4 tháng 1 2022

tham khảo

 

- Nhận xét:

- Nhiệt độ:

+ Đường nhiệt độ ít dao động (biên độ nhiệt nhỏ: 1-2 độ C).

+ Nhiệt độ các tháng trong năm đều ở mức cao trên 25°C

⟹ khí hậu nóng quanh năm.

- Lượng mưa:

+ Lượng mưa cả năm khoảng từ 1.500 đến 2.500mm.

+ Mưa nhiều và phân bố đều quanh năm, hầu hết các tháng đều có lượng mưa trên 170mm.

+ Tháng có mưa nhiều nhất là tháng khoảng 260 mm, tháng mưa ít nhất khoảng 170 mm. Sự chênh lệch lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 90 mm.

3 tháng 12 2019

Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh.

Giải thích:

- Bức ảnh thể hiện rừng nhiều tầng rậm rạp, tán lá xanh tốt và có nhiều cây leo. Đây là kiểu hệ sinh thái đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ độ ẩm lớn, mưa nhiều).

- Quan sát biểu đồ ta thấy :

+ Biểu đồ A có nhiệt độ cao quanh năm (trên 27°C), biên độ nhiệt thấp (1° - 2°C), mưa quanh năm, lượng mưa lớn.

+ Biểu đồ B cũng có nhiệt độ cao nhưng biên độ nhiệt năm lớn (5° - 6°C, lượng mưa ít.

+ Biểu đồ C nhiệt độ không cao, biên độ nhiệt năm lớn (5° - 6°C), lượng mưa không nhiều.

Chúc bạn học tốt!
3 tháng 12 2019

Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh.

Giải thích:

- Bức ảnh thể hiện rừng nhiều tầng rậm rạp, tán lá xanh tốt và có nhiều cây leo. Đây là kiểu hệ sinh thái đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ độ ẩm lớn, mưa nhiều).

- Quan sát biểu đồ ta thấy :

+ Biểu đồ A có nhiệt độ cao quanh năm (trên 27°C), biên độ nhiệt thấp (1° - 2°C), mưa quanh năm, lượng mưa lớn.

+ Biểu đồ B cũng có nhiệt độ cao nhưng biên độ nhiệt năm lớn (5° - 6°C, lượng mưa ít.

+ Biểu đồ C nhiệt độ không cao, biên độ nhiệt năm lớn (5° - 6°C), lượng mưa không nhiều.



TL

Câu 1 đây nha

  • Đường kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến có kinh độ là 0 độ đi qua đài thiên văn Greenwich của Anh
  • Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến có vĩ độ 0 độ hay còn gọi là xích đạo.
  • Kinh tuyến tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc
  • Kinh tuyến đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
  • Vĩ tuyến bắc là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc
  • Vĩ tuyến nam là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam
  • Xin k
  • Hok tốt

TL

Câu 2:

Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng như sau:

  • Điểm cực Bắc: tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, với vĩ độ 23°23'B, kinh độ 105°20'Đ
  • Điểm cực Nam: tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, với vĩ độ 8°34'B, kinh độ 104°40'Đ
  • Điểm cực Tây: tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, với vĩ độ 22°22'B, kinh độ 102°09'Đ
  • Điểm cực Đông: tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà, với vĩ độ 12°40′, kinh độ 109°24'Đ
28 tháng 7 2019

- Thuộc địa của Anh là: Niu Di-lân, O-xtrat-li-a, Ấn Độ, Ai Cập, xu-đăng, Nam Phi, Ca-na-đa,...

- Thuộc địa của Pháp là: An-giê-ri, Tuy-ni-di, Ma-rốc, Ma-đa-ga-xoa...

Nửa cầu Bắc nằm ở phía trên đường Xích đạo.

Nửa cầu Nam nằm phía dưới đường Xích đạo.

Các vĩ tuyến Bắc nằm từ cực Bắc về vùng Xích đạo.

Các vĩ tuyến Nam nằm từ cực Nam về vùng Xích đạo.

Em chỉ biết nhiêu đó thôi!

8 tháng 9 2016

undefined

18 tháng 8 2017

bn ơi vào học 24 h mà hỏi ở đótất cả các môn

18 tháng 8 2017

Lên mạng mà tìm nhé bạn

8 tháng 5 2023
Tên nhóm đấtĐới khí hậu
1.đ pốt dônđới ôn hòa
2.đ xám hoang mạc và bán hoang mạcđới nóng
3.đ đen thảo nguyên ôn đớiđới ôn hòa
4.đ vàng nhiệt đớiđới nóng
5.đ kháccó ở 3 đới
  

 

 

 

30 tháng 6 2017

- Vẽ biểu đồ cột:

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

- Nhận xét:

    Sản lượng lương thực thế giới biến động qua các thời kì:

      - Sản lượng tăng mạnh và giai đoạn 1950-1970, từ 676 triệu tấn lên tới 1213 triệu tấn, gấp 1,8 lần so với năm 1950.

      - Sản lượng lương thực tăng đều trong giai đoạn từ 1970-1990, tăng chậm vào giai đoạn 1990-2000.

      - Sản lượng lương thực giảm vào giai đoạn 2000-2003, từ 2060 triệu tấn còn 2021 triệu tấn.