Who are the con_ _ _ _ _ _ _ _ in test programs? ( 8 chữ)
Mn giúp mình với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Từ “interfere” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. quy định, kê đơn B. trợ giúp C. giúp đỡ D. cản trở
(to) interfere (v): can thiệp, gây trở ngại = (to) hinder
Đáp án A
“Readministration” nói đến việc_________.
A. tổ chức tái kiểm tra cả hai nhóm sau khi thuốc chẹn Beta đã được dùng bởi một nhóm.
B. tổ chức tái kiểm tra cho những ai không dùng thuốc chẹn Beta.
C. cho dùng thuốc chẹn Beta mà không tái kiểm định.
D. tổ chức kiểm tra cho tất cả thí sinh và cho chúng dùng thuốc chẹn Beta.
“to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test.”
(để giảm căng thẳng cho các em học sinh đã làm bài thi, ông cho 22 em trong số chúng dùng thuốc chẹn Beta trước khi tái kiểm tra.)
Như vậy, trước lúc tái kiểm tra, có một nhóm 22 em đã dùng thuốc và một nhóm 8 em còn lại không dùng.
Dễ thấy A đúng.
Tái kiểm định diễn ra, với cả 2 nhóm và sau khi chúng đã dùng thuốc nên C, B và D sai.
Đáp án D
Tại sao thuốc chẹn beta không được kê đơn thường xuyên?
A. Học sinh được trông đợi làm bài không tốt.
B. Chúng gây nên căng thẳng thi cử.
C. Thuốc chỉ mới tồn tại được 25 năm.
D. Chúng có tác dụng phụ.
“Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.”
(Do có thể có tác dụng phụ từ thuốc chẹn beta, các bác sĩ chưa sẵn sàng kê đơn chúng rộng rãi cho tất cả thí sinh”
Như vậy, chúng không được kê đơn rộng rãi do có tác dụng phụ.
Đáp án A
Tác dụng nào của thuốc chẹn Beta không được bàn đến trong bài đọc?
A. giảm đau B. giảm căng thẳng thi cử
C. điều hòa nhịp tim D. tránh những căng thẳng nhẹ
Từ bài đọc ta thấy, thuốc chẹn Beta “have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety.”
(được dùng để kiểm soát nhịp tim và những căng thẳng nhỏ như sợ sân khấu. Và hiện tại chúng được dùng cho căng thẳng thi cử)
Như vậy tác dụng giảm đau không được nhắc tới.
Đáp án D
Theo như đoạn văn, ____________
A. mọi người đều có thể dùng thuốc chẹn Beta.
B. thuốc chẹn Beta được kê đơn rộng rãi.
C. thuốc chẹn Beta chỉ giúp cải thiện điểm nếu thí sinh thực sự có kiến thức.
D. thuốc chẹn Beta chỉ giúp giảm căng thẳng thi cử.
“These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material.”
(Những thuốc này chỉ có tác dụng với những ai điểm thấp do căng thẳng mà không có tác dụng cho những ai không có kiến thức)
Từ bài đọc, ta biết thuốc này chỉ được dùng với đơn thuốc của bác sĩ mà không dùng tùy tiện, và các bác sĩ không kê đơn rộng rãi loại này do chúng có tác dụng phụ, và loại thuốc này không chỉ có tác dụng giảm căng thẳng thi cử mà còn giúp điều hòa nhịp tim, giảm áp lực nhẹ,... nên A, B, D là sai.
Đáp án A
Thuốc chẹn Beta có tác dụng với một vài triệu chứng về thể chất và tinh thần bởi chúng ________
A. can thiệp vào tác động của andrenalin.
B. cơ bản thay đổi quá trình suy nghĩ của con người.
C. sản sinh tác dụng phụ nguy hại hơn cả triệu chứng ban đầu.
D. đánh lừa giác quan khiến người ta cảm thấy tốt hơn.
Câu 2 đoạn 2: “These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright.”
(Loại thuốc này, với cơ chế can thiệp vào tác động của andrenalin, được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và những nỗi căng thẳng nhẹ như cảm giác sợ sân khấu.)
Như vậy có thể thấy, thuốc có tác dụng với triệu chứng về thể chất cũng như tâm lí là do can thiệp vào tác động của andrenalin. Các đáp án còn lại không được đề cập rõ ràng trong bài
Who are the con_ _ _ _ _ _ _ _ in test programs? ( 8 chữ)
=> contestants
Đủ 8 chữ nhé ^^
Nếu thấy câu trả lời mik có ích hãy cho mik 1 tick thay lời cảm ơn hay lời đồng tình về bài làm của mik nha ^^
Cảm ơn bạn nhiều nha!