cấu trúc của so as to và in order to
ai biets bày mk với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
in order to có cách dùng giống so as to, hai cái này không có sự khác biệt nhiều và đều có nghĩ chỉ mục đích, dịch là "để".
in order to/ so as to + Verb
Ex: In order to/ So as to study well, you should work harder.
My teacher often wakes up early in order to/ so as to prepare lessons for us.
Cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO trong tiếng Anh - Cấu trúc tiếng Anh
Cấu trúc in order to và so as to - Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước
S + V + in order/so as + (not) + to + V ….
Tình huống 1: I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)
=> I worked hard so as to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
Tình huống 2: I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)
=> I worked hard in order not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)
Cấu trúc in order to - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khácS + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Tình huống: She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)
=> She works hard in order for her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)
Một vài lưu ý về cấu trúc in order to / so as to trong tiếng Anh.
- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
- Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want like hope...giữ lại từ động từ sau nó.
Ví dụ:I study hard.I want to pass the exam.-> I study hard in order to pass the exam.
1 You must take your unbrella so as not to get wet
2 She is studying in order to become a very important person in life
3 I didn't open the window so as not to see them
Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc in order to, so as to trong tiếng Anh
1. You must take your umbrella so that you won’t get wet.
You must take your umbrella in order not to get wet.
2. She’s studying because she wants to become a very important person in life.
She’s studying in order to become a very important person in life.
3. . I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.
I didn't open the door in order not to see them.
1She studied hard in order that she could pass the exam. => She studied hard to pass the exam.
2They saved money in order that they could go on vacation. => They saved money to go on vacation.
3He practiced every day in order that he could improve his skills. => He practiced every day to improve his skills.
4We worked together in order that we could finish the project on time. => We worked together to finish the project on time.
5The team trained rigorously in order that they could win the championship. => The team trained rigorously to win the championship.
She always tries to study hard in order that she can become an English teacher.
He got under the bed in order that he could hide from his friends.
Khai told the taxi driver to drive fast to the railway station so that he wouldn't miss the train.
She rode her bike fast in order that she could get home early.
They got up early in order that they could get to school on time.
To get the latest breaking news, you should download this app.
To get là to infinitive nhek
22 We raise our hands so as to/in order to sign where we are.
23 The boy gave her some flowers in order to/so as to say sorry with her.
24 My boyfriend waits me outside in order to/ so as to make me surprise.
Hello cậu =))
16 These students study hard in order not to/so as not to make their teacher disappointed.
17 It's cold today. These children put on their coats so as not to/in order not to be cold.
18 Jack went to Paris in order to/so as to visit some friends.
Bạn tham khảo đường link này nha: https://langmaster.edu.vn/cau-truc-in-order-to-trong-tieng-anh-a24i1467.html
Chúc bạn học tốt!!!
1. Cấu trúc in order to và so as to - Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước
S + V + in order/so as + (not) + to + V ...
Eg 1 : I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)
=> I worked hard so as to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
Eg 2 : I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)
=> I worked hard in order not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)
2. Cấu trúc in order to - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Eg : She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)
=> She works hard in order for her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)
3. Một vài lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh.
- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
- Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want hope...giữ lại từ động từ sau nó.
Eg : I study hard.I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam.
4. Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh
a. To + V
Eg : I worked hard so as to pass the test.
= I worked hard to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.
b. So that
S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V
Eg : She works hard in order for her kid to have a better life.
= She works hard so that her kid will have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)