K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2023

Có vẻ như mình xám và cánh dài là các tính trạng trội trong khi mình đen và cánh ngắn là các tính trạng lặn. Sơ đồ lai giống của bạn có thể được viết như sau:P: mình xám cánh dài (AA BB) x mình đen cánh ngắn (aa bb) | F1: mình xám cánh dài (Aa Bb) x mình đen cánh ngắn (aa bb) | F2: 1/2 mình xám cánh dài (Aa Bb) : 1/2 mình đen cánh ngắn (aa bb)

Trong đó A và B là các alen trội cho mình xám và cánh dài, trong khi a và b là các alen lặn cho mình đen và cánh ngắn. Kết quả F2 F2 cho thấy tỷ lệ 1:1 giữa các con ruồi có tính trạng trội và lặn.

16 tháng 1 2018

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng

F1: 100% cánh dài

F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở Fkhác nhau

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực Fcho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F1: XaYA.

→ F1 x F1: XaYx XAXa.

→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa.

→ F3: ruồi cái cánh dài XAX- =¼ × ½ + ¼ × ½ + ¼ × ½ = 3/8 

Đáp án cần chọn là: D

20 tháng 7 2017

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng

F1: 100% cánh dài

F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F1: XaYA.

→ F1 x F1: XaYx XAXa.

→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa .

→ F3: ruồi cái cánh dài dị hợp XAXa = ¼ x ½ + ¼ x ½ = ¼

Đáp án cần chọn là: B

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là 

(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là  3 40
(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
8 tháng 3 2018

Đáp án A.

Sơ đồ hóa phép lai:

    P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)

          F1: 7,5% xám, dài  A B a b

(1) Sai. Kiểu gen của (P) là 

(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.

(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là  a b a b = 7 , 5 %
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài  F 1 :   A B a b × a b a b
→ 50 % A B a b : 50 % a b a b (ruồi giấm đực không hoán vị gen).

25 tháng 11 2021

Tk:

- Vì F1 100% thân xám, cánh dài

=> thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn

F1 dị hợp về 2 cặp gen

- Ở F2 có: xám/ đen = 3/1 ; dài/ngắn = 3/1

chỉ xuất hiện 3 KH (phân li độc lập sẽ xuất hiện 4 KH) với tỉ lệ

1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài ≠ (3 xám : 1 đen)(3 dài : 1 ngắn)

=> 2 gen liên kết chéo với nhau:

=> P: Ab/Ab   x     aB/aB

    G:   Ab               aB

    F1:    Ab/aB (100% xám, dài)

F1 x F1:     Ab/aB       x      Ab/aB

G:             Ab,aB                 Ab,aB

F2:  1Ab/Ab   :  2 Ab/aB   : 1aB/aB

   1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài

25 tháng 11 2021

Tham khảo ạ :

- Vì F1 100% thân xám, cánh dài

=> thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn

quy ước: A xám - a đen

               B dài - b ngắn

F1 dị hợp về 2 cặp gen

- Ở F2 có: xám/ đen = 3/1 ; dài/ngắn = 3/1

chỉ xuất hiện 3 KH (phân li độc lập sẽ xuất hiện 4 KH) với tỉ lệ

1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài ≠ (3 xám : 1 đen)(3 dài : 1 ngắn)

=> 2 gen liên kết chéo với nhau:

=> P: Ab/Ab   x     aB/aB

    G:   Ab               aB

    F1:    Ab/aB (100% xám, dài)

F1 x F1:     Ab/aB       x      Ab/aB

G:             Ab,aB                 Ab,aB

F2:  1Ab/Ab   :  2 Ab/aB   : 1aB/aB

   1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài

18 tháng 9 2021

a)Vì cho lai ruồi giấm cánh dài với ruồi giấm cánh ngắn thu dc F1 toàn cánh dài

=> cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn

Quy ước gen: A cánh dài          a cánh ngắn

Vì cho lai cánh dài với cánh ngắn với nhau thu dc F1 toàn cánh dài => F1 dị hợp => P thuần chủng

P (t/c)   AA( cánh dài)   x    aa( cánh ngắn)

Gp       A                  a

F1    Aa( 100% cánh dài)

b) F1  Aa(cánh dài)      x   Aa( cánh dài)

   GF1  A, a                 A,a

F2  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 cánh dài:1 cánh ngắn

c) F1 lai phân tích

F1   Aa( cánh dài)     x   aa( cánh ngắn)

GF1  A,a                 a

F2   1Aa:1aa

kiểu hình:1 cánh dài:1 cánh ngắn

 

 

18 tháng 9 2021

Vì F1 toàn cánh dài

-> ruồi giấm cánh dài tt trội

    ruồi giấm cánh ngắn tt lặn

- quy ước gen :cánh dài -A

                         cánh ngắn-a

Sơ đồ lai:

P: AA ( cánh dài) x aa( cánh ngắn)

G: A                           a

F1: Aa(100% cánh dài)

b,F1xF1: Aa( cánh dài) x Aa( cánh dài)

  G:          A,a                  A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

       3 cánh dài: 1 cánh ngắn

c, Cho F1 lai phân tích-> có những phép lai:Aa x aa, Aa x AA

Sơ đồ lai:

*P: Aa( cánh dài) x aa( cánh ngắn)

G: A,a                    a

F1: 1Aa:1aa 

*P: Aa( cánh dài) x AA( cánh dài)

G: A,a                 A

F1: 1Aa:1AA

 

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng....
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

I. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

II. Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

III. Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nst thường

IV. Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
29 tháng 4 2018

Chọn B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1. 

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)  Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_  Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn:  A B a b

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 1 sai. Nội dung 3 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b  XDY, ruồi cái F1 là A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.  Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.  

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab  Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 4 đúng.