Câu 7. Cho 34,8gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 2M (ở nhiệt độ thường). Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng
a, \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
b,
\(n_{MnO2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{Cl2}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=1\left(mol\right)\)
Sau phản ứng thu được : \(n_{NaCl}=n_{NaClO}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH_{dư}}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaCl}=CM_{NaClO}=0,8M\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=0,4M\)
a)
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O (2)
b) n MnO2= 34.8/87=0.4 (mol)
n NaOH= 0.5*2=1 (mol)
(1) => n Cl2= n MnO2= 0.4 (mol)
Theo phương trình (2), ta thấy:
\(\frac{0.4}{1}< \frac{1}{2}\) => NaOH dư
(2) suy ra:
+ n NaCl = n NaClO = n Cl2 = 0.4 (mol)
+ n NaOH phản ứng = 2n Cl2 = 0.8 (mol ) => n NaOH dư= 1-0.8=0.2 (mol)
Dung dịch sau phản ứng gồm: NaCl, NaClO, NaOH dư
\(C_{M_{NaCl}}\) =0.4/0.5=0.8M
\(C_{M_{NaClO}}\)=0.4/0.5=0.8M
\(C_{M_{NaOHdư}}\)=0.2/0.5=0.4M