Xác định hoá trị mỗi nguyên tố trong hợp chất K2Cr2O7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{}Mg^{\left(II\right)}\)
a. Fe2O3 (III); FeO (I); Fe3O4 (II, III)
b. H2S (II); SO2 (IV); SO3 (VI)
c. SO3 (II)
d. PO4 (III)
Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức là RH 4 sẽ tạo thành hợp chất oxit cao nhất là RO 2 có phần trăm khối lượng của nguyên tô R :
100% - 72,73% = 27,27%
72,73% phân tử khối của RO 2 ứng với 16 x 2 = 32 (đvC).
27,27% phân tử khối của RO 2 ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R là :
32x27,27/72,73 = 12 (đvC) => R là cacbon (C)
Công thức hoá học của hợp chất có dạng XH 3 .
17,65% ứng với (3 x 1)đvC
(100 - 17,65)% ứng với 82,35x3/17,65 = 14(đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối là 14, vậy nguyên tố X là nitơ (N).
Chọn B.
Gọi hóa trị của nguyên tố N là x.
Ta có: \(1\cdot x=3\cdot1\)\(\Rightarrow x=3\)
Vậy N có hóa trị lll.
Công thức oxit cao nhất: \(R_2O_a\)
Công thức hợp chất khí của R với hidro là \(RH_b\)
Ta có:
+ Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố = STT nhóm A.
+ Hóa trị với H( nếu có) = 8 - hóa trị cao nhất với oxi.
=> a=8-b
Mặc khác, theo đề bài: a-b=6
=> a=7, b=1
=> Công thức hợp chất khí: RH
Ta có: \(\%H=\dfrac{1}{R+1}=2,74\%\\ \Rightarrow R=35,5\left(Clo-Cl\right)\)