Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaBr, Na2SO4, NaNO3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử hóa đỏ là HCl
- mẫu thử hóa xanh là NaOH
Cho mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng :
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
- mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm :
\(NaI + AgNO_3 \to AgI + NaNO_3\)
b)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
Cho dung dịch BaCl2 vào
- mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Cho dung dịch Bạc nitrat vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa vàng : NaBr
\(NaBr + AgNO_3 \to AgBr + NaNO_3\)
- mẫu thử tạo kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+ AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
- Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl. (0,25 điểm)
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH. (0,25 điểm)
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch N a N O 3 v à N a 2 S O 4
- Cho dung dịch B a C l 2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. (0,25 điểm)
+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch N a 2 S O 4 .
PTHH:
B a C l 2 + N a 2 S O 4 → B a S O 4 ↓ + 2 N a C l
+ Mẫu còn lại là N a N O 3
phân biệt các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học NaOH, HCl, NaCl, NaBr, NaNO3
Ta nhúm quỳ tím
+Quỳ chuyển đỏ là HCl
+quỳ chuyển xanh là NaOH
+Quỳ ko chuyển màu là NaCl, NaBr, NaNO3
- Ta nhỏ AgNO3 vào các lọ
- Có kết tủa màu trắng NaCl
-Có kết tủa vàng nhạt NaBr
-Ko hiện tượng là NaNO3
NaCl+AgNO3->AgCl+NaNO3
NaBr+AgNO3->NaNO3+AgBr
Ta cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Chuyển xanh -> NaOH
- Không đổi màu -> những chất còn lại
Những chất còn lại tác dụng lần lượt với AgNO3:
- Không hiện tượng -> NaNO3
- Kết tủa màu vàng nhạt -> NaBr
- Kết tủa màu trắng bạc -> AgCl
a)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaNO3 và Na2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Hóa đỏ: HCl
+) Không đổi màu: NaCl và NaNO3
- Đổ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: NaCl
PTHH: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
c)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: Ba(OH)2 và NaOH
+) Không đổi màu: Na2SO4
- Đổ dd K2SO4 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
PTHH: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaOH
d)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa xanh : Ba(OH)2
- Hóa đỏ : HCl
- Không đổi màu : Na2SO4 , NaNO3 (1)
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào (1) :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : NaNO3
Ba(OH)2 + Na2SO4 => BaSO4 + 2NaOH
- Trích các chất thành nhiều mẫu thử có đánh stt
- Dùng quì tím nhận ra mẩu thử NaOH làm quì tím chuyển xanh
- 2 mẫu thử còn lại lần lượt cho tác dụng với dd BaCl2, mẫu thử nào có pứ tạo kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại không hiện tượng gì là NaNO3
PTHH : Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2NaCl
- Trích một ít mẫu thử cho vào 4 ống nghiệm
- Dùng quỳ tím:
+ Nếu lọ nào làm quỳ chuyển xanh thì lọ đó chứa \(NaOH\)
+ Không có hiện tượng thì lọ đó chứa \(NaNO_3\) hoặc \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào 2 lọ còn lại:
+ Nếu xuất hiện kết tủa thì lọ đó chứa \(Na_2SO_4\)
+ Không có hiện tượng thì chứa \(NaNO_3\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\to2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
a) Trích mẫu thử:
Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử nào cho kết tủa trắng là NaCl:
\(NaCl+AgNO_3\xrightarrow[]{}NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Mẫu thử nào có kết tủa vàng nhạt là NaBr:
\(NaBr+AgNO_3\xrightarrow[]{}NaNO_3+AgBr\downarrow\)
Không có ht là KF.
Dán lại nhãn.
b) Trích mẫu thử:
Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử nào có kt trắng là KCl:
\(KCl+AgNO_3\xrightarrow[]{}KNO_3+AgCl\downarrow\)
Mẫu thử nào có kt vàng đậm là KI:
\(KI+AgNO_3\xrightarrow[]{}KNO_3+AgI\downarrow\)
Không ht là NaNO3.
Dán lại nhãn.
Dùng quỳ tím nhận biết được HNO3 và HCl làm quỳ hóa đỏ. Còn CaCl2 và Na2SO4 không làm đổi màu
+, Nhóm HNO3 và HCl ta dùng AgNO3 thì nhận được HCl do tạo kết tủa còn HNo3 không hiện tượng
+, Nhóm CaCl2 và Na2SO4 ta dùng BaCl2 thì nhận được Na2SO4 tạo kết tủa còn CaCl2 không hiện tượng
HCl, NaBr, Na2SO4, NaNO3.
Cho quỳ tím vào dung dịch
HCl : Chuyển thành màu đỏ
NaBr, Na2SO4, NaNO3: Không đổi màu quỳ (1)
Cho AgNO3 vào (1)
NaBr : Tạo kết tủa vàng nhạt
Na2SO4 : Tạo kết tủa trắng
\(NaBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)
\(Na_2SO_4+2AgNO_3\rightarrow Ag_2SO_4\downarrow+2NaNO_3\)
NaNO3 : Không hiện tượng