Tìm 10 động từ và tân ngữ theo sau.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Điểm khác biệt cơ bản giữa những đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX với cuộc vận động duy tân đầu thế kỉ XX là mục tiêu
- Cuối thế kỉ XIX, những đề nghị cải cách duy tân được đưa ra nhằm cải thiện tình hình đất nước để có thể đương đầu với cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và vẫn chỉ nằm trong khuôn khổ của chế độ phong kiến
- Đầu thế kỉ XX, cuộc vận động Duy Tân được ví như một cuộc cách mạng thay đổi mọi mặt đời sống xã hội và hướng tới giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội.
Tham khảo!
Ví dụ
– Người này khỏe như voi (vị ngữ)
– Lời ăn tiếng nói biểu lộ văn hóa của con người (chủ ngữ)
– Khi tắt lửa tối đèn (phụ ngữ trong cụm danh từ)
– Các lang mang sơn hào hải vị (phụ ngữ trong cụm động từ)
a, CN: Tiếng gà gáy
VN: râm ran
b, TN: Ngoài đường
CN: xe cô
VN: đi lại như mắc cửi
- Danh từ: tiếng gà, đường, xe cộ, cửi
- Động từ: gáy, đi lại, mắc
1. S: We
V: clean
O: the kitchen
The kitchen is cleaned by us every day.
2. S: People
V: grow
O: rice
Rice is grown in these fields.
3. S; Miss Thanh
V: taught
O: Me
I was taught to draw the Christmas cards by Miss Thanh.
4. S; Bell
V: invented
O:the telephone
The telephone was invented by Bell in 1876.
5. S: Our teacher
V: corrects
O: our homework
Our homework is corrected by our teacher.
6. S: Jack London
V: write
O: the novel ""MI''
Was the novel "Martin Idon" written by Jack London?
7. S; Unesco
V: recognized
O: HLB
HLB was first recognized as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.
8. S: Thousands of tourists
V: visit
O: HAAT
HAAT is visited by thousands of tourists every weekend.