Bài 1: Tính thể tích (ở đktc) của:
a) 2 mol SO3
b) 2,5 mol H2
c) 0,25 mol CH4
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(V_{khi\left(dktc\right)}=22,4.n\\ V_{Cl_2\left(dktc\right)}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\\ V_{NH_3\left(dktc\right)}=2,5.22,4=56\left(l\right)\\ V_{CH_4\left(dktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\ V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(a.\)
\(m_{SO_3}=0.25\cdot80=20\left(g\right)\)
Số phân tử SO3 : \(0.25\cdot6\cdot10^{23}=1.5\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
\(m_{O_2}=0.5\cdot32=16\left(g\right)\)
Số phân tử O2: \(0.5\cdot6\cdot10^{23}=3\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
\(m_{Cl_2}=0.75\cdot71=53.24\left(g\right)\)
Số phân tử Cl2: \(0.75\cdot6\cdot10^{23}=4.5\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
\(b.\)
\(m_{O_2}=1\cdot32=32\left(g\right)\)
Số phân tử O2: \(1\cdot6\cdot10^{23}=6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
\(m_{CO}=1.5\cdot28=42\left(g\right)\)
Số phân tử CO: \(1.5\cdot6\cdot10^{23}=9\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
\(m_{CH_4}=0.125\cdot16=2\left(g\right)\)
Số phân tử CH4: \(0.125\cdot6\cdot10^{23}=0.75\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
a.\(m_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}.44=8,8g\)
b.\(n_{CH_4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
c.\(V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6l\)
a) nCo2= V/22,4= 4,48/22,4= 0,2(mol) mCo2= n.M= 0,2.44=8.8(g) b) nCH4= V/22,4= 2,8/22,4=0,125(mol) c) VCl2=n.22,4= 0,25.22,4=5,6(l)
1)
Số nguyên tử Al là 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử
Số phân tử H2 là 0,5.6.1023 = 3.1023 phân tử
Số phân tử NaCl là 0,25.6.1023 = 1,5.1023 phân tử
Số phân tử H2O là 0,05.6.1023 = 0,3.1023 phân tử
2)
$V_{CO_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
$V_{H_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
$V_{hh} = (0,25 + 1,25).22,4 = 33,6(lít)$
1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.
1,5 mol Al có : \(1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) nguyên tử
0,5 mol H2 có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)phân tử
0,25 mol NaCl: \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\) phân tử
0,05 mol H2O có : \(0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) phân tử
Gọi hỗn là: A
* Thể tích hỗn hợp khí A là:
VA = ( 0.25 + 0.5 ) . 22,4
= 16.8 lít
* mSO3 = 0,25 . 96 = 24g
mCO = 0,5 . 28 = 14g
⇒ Khối lượng của hỗn hợp khí A là:
mA = 24g + 14g = 38g
4.
a) \(V_{SO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
b) \(V_{CH_4}=\dfrac{3.2}{16}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
c) \(V_{N_2}=\dfrac{0.9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
5.
a) \(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
b) \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0.3\cdot188=56.4\left(g\right)\)
c) \(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot106=21.2\left(g\right)\)
d) \(m_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}\cdot44=17.6\left(g\right)\)
e) \(m_K=0.5\cdot2\cdot39=39\left(g\right)\\ m_C=0.5\cdot12=6\left(g\right)\\ m_O=0.5\cdot3\cdot16=24\left(g\right)\)
1.
\(a,n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)\\ n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1(mol)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1(mol)\\ b,V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ V_{H_2}=0,175.22,4=3,92(l)\\ V_{N_2}=1,5.22,4=33,6(l)\)
2.
\(a,n_{Al}=0,5.2=1(mol);n_{O}=0,5.3=1,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=1.27=27(g);m_{O}=1,5.16=24(g)\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{2,2}{44}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_C=0,05.12=0,6(g);m_O=0,05.2.16=1,6(g)\)
a) \(V_{SO3}=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
b) \(V_{H2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
c) \(V_{CH4}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt