Cho tam giác ABC có đường phân giác AD . Vẽ đường tròn (O) đi qua hai điểm A,D và tiếp xúc BC tại D.Đường tròn này cắt BC tại D.Đường tròn này cắt AB,AC tại E,F.Chứng Minh:
a) EF//BC
b) AD\(^2\) =AE.AC
c) AE.AC = AB.AF
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, HS tự chứng minh
b, ∆ADE:∆ACD (g.g)
=> A D 2 = A E . A C
c, Tương tự: ∆ADF:∆ABD => A D 2 = A B . A F => ĐPCM
Câu hỏi của TRẦN PHAN ĐỨC MINH - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath
Câu hỏi của TRẦN PHAN ĐỨC MINH - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath
Xét 2 tg AED và ADC có
^EAD=^DAC (đề bài) (1)
Ta có:
^AEF=^ADF (Góc nt cùng chắn cung AF)
^DEF= 1/2 số đo cung DF (góc nt)
^CDF=1/2 số đo cung DF (góc giới hạn bởi tiếp tuyến và dây cung)
=> ^AEF+^DEF=^AED=^ADF+^CDF=^ADC (2)
Từ (1) và (2) => tg AED và tg ADC đồng dạng
=> AE/AD=AD/AC => AD^2=AE.AC
CM được S,T,E thẳng hàng
Xét tam giác ECT zà tam giác EST có \(\widehat{CET}\left(chung\right),\widehat{ECT}=\widehat{ESC}\)
=>tam giác ECT=tam giác EST(g.g)
=>\(\frac{EC}{ES}=\frac{ET}{EC}=>ET.ES=EC^2\)
xét tam giác EMT zà tam giác ESN có \(\widehat{MET}\left(chung\right),\widehat{EMT}=\widehat{ESN}\)
=> tam giác ECT = tam giác ESN(g.g)
=>\(\frac{EM}{ES}=\frac{ET}{EN}=>ET.ES=EM.EN=EM.EN\\\)
Nên \(EC^2=EM.EN=\left(=ET.ES\right)=\frac{EC}{EN}=\frac{EM}{EC}\)
tam giác ECM = tam giasc ENC (c.g.c)
=>\(\widehat{EMC}=\widehat{ENC}\)
=>\(\widehat{ECD}+\widehat{DCM}=\widehat{NAC}+\widehat{NCA}\)
mà \(\widehat{ECD=\widehat{NAC}}\)
nên \(\widehat{DCM}=\widehat{NCA}\)
ta có \(KL//AB=>\widebat{BK}=\widebat{AL}=>\widehat{DCM}=\widehat{LCA}\)
ta có\(\widehat{NCA}=\widehat{LCA}\left(=\widehat{DCM}\right)\)
=> hai tia CN , CL trùng nhau .zậy C,N,L thẳng hàng
a) Kẻ Ax là tiếp tuyến của đường tròn (O)
=> Ax ⊥ AO tại A (1)
Ta có : \(\widehat{xAB} = \widehat{ABC} \) ( góc tạo bởi tiếp tuyến và dây và góc nội tiếp chắn \(\widehat{AC}\) )
Lại có : \(\begin{cases} \widehat{ABC} + \widehat{ACB} + \widehat{BAC} = 180^o\\ \widehat{ADQ} + \widehat{AQD} + \widehat{BAC} = 180^o \end{cases} \)
Mà \(\widehat{AQD} = \widehat{ACB}\) ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung \(\widehat{BD} \) )
=> \(\widehat{ABC} = \widehat{ADB} \) => Ax // QD (2)
Từ (1) và (2) => QD ⊥ AO
a)
+) Tứ giác AEDF nội tiếp
=> ^AED = ^DFC (1)
và ^AFD = ^BED ( 2)
+) Ta có: ^EAD = ^FAD ( AD là phân giác ^BAC )
^FDC = ^FAD ( cùng chắn cung DF )
^BDE = ^EAD ( cùng chắn cung DE )
=> ^FDC = ^FAD = ^EAD = ^BDE ( 3)
+) Xét \(\Delta\)AED và \(\Delta\)DFC có:
^EAD = ^FDC ( theo (3))
^AED = ^DFC ( theo (1)
=> \(\Delta\)AED ~ \(\Delta\)DFC
=> \(\frac{AE}{DF}=\frac{ED}{FC}\)=> AE . FC = DF . ED ( 4)
+) Xét \(\Delta\)AFD và \(\Delta\)DEB có:
^DAF = ^BDE ( theo (3))
^AFD = ^DEB ( theo ( 2)
=> \(\Delta\)AFD ~ \(\Delta\)DEB
=> \(\frac{AF}{ED}=\frac{DF}{BE}\Rightarrow AF.BE=DF.ED\)(5)
Từ (4) ; (5) => AF.BE = AE.FC
=> \(\frac{AF}{FC}=\frac{AE}{BE}\)
=> EF//BC
b) Xét \(\Delta\)AED và \(\Delta\)ADC có:
^EAD = ^DAC
^ADE = ^ACD ( vì ^ADE = ^AFE ( chắn cung AE ) và ^AFE = ^ACD (đồng vị ))
=> \(\Delta\)AED ~ \(\Delta\)ADC
=> \(\frac{AE}{AD}=\frac{AD}{AC}\)
=> AD^2 = AE.AC
c) Tương tự cm \(\Delta\)AFD ~ \(\Delta\)ADB
=> \(\frac{AF}{AD}=\frac{AD}{AB}\)
=> AD^2=AF.AB
kết hợp vs câu b => AB.AF = AE.AC