Giải các phương trình sau:
a, x4 + 3x2 + 9 = 0
b, x4 + 5x2 + 9 = 0
c, x4 - 3x2 + 9 = 0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) x 4 – 5 x 2 + 4 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : t 2 – 5 t + 4 = 0 ( 2 )
Giải (2) : Có a = 1 ; b = -5 ; c = 4 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t 1 = 1 ; t 2 = c / a = 4
Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1;
+ Với t = 4 ⇒ x 2 = 4 ⇒ x = 2 hoặc x = -2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-2 ; -1 ; 1 ; 2}.
b) 2 x 4 – 3 x 2 – 2 = 0 ; ( 1 )
Đặt x 2 = t , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 2 t 2 – 3 t – 2 = 0 ( 2 )
Giải (2) : Có a = 2 ; b = -3 ; c = -2
⇒ Δ = ( - 3 ) 2 - 4 . 2 . ( - 2 ) = 25 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm
Chỉ có giá trị t 1 = 2 thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 2 ⇒ x 2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2;
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2 ; √2}.
c) 3 x 4 + 10 x 2 + 3 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 3 t 2 + 10 t + 3 = 0 ( 2 )
Giải (2) : Có a = 3; b' = 5; c = 3
⇒ Δ ’ = 5 2 – 3 . 3 = 16 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Cả hai giá trị đều không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Cả ba phương trình trên đều là phương trình trùng phương.
a) 3 x 4 – 12 x 2 + 9 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 3 t 2 – 12 t + 9 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 3; b = -12; c = 9
⇒ a + b + c = 0
⇒ (2) có hai nghiệm t 1 = 1 v à t 2 = 3 .
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ t = 3 ⇒ x 2 = 3 ⇒ x = ± 3 + t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = ± 1
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) 2 x 4 + 3 x 2 – 2 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 2 t 2 + 3 t – 2 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 3 ; c = -2
⇒ Δ = 3 2 – 4 . 2 . ( - 2 ) = 25 > 0
⇒ (2) có hai nghiệm
t 1 = - 2 < 0 nên loại.
Vậy phương trình có tập nghiệm
c) x 4 + 5 x 2 + 1 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t > 0 .
(1) trở thành: t 2 + 5 t + 1 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 1; b = 5; c = 1
⇒ Δ = 5 2 – 4 . 1 . 1 = 21 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Cả hai nghiệm đều < 0 nên không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
a.
\(x^3-7x+6=0\)
\(\Leftrightarrow x^3-3x^2+2x+3x^2-9x+6=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x^2-3x+2\right)+3\left(x^2-3x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-3x+2\right)\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-x-2x+2\right)\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[x\left(x-1\right)-2\left(x-1\right)\right]\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x+3\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\\x=-3\end{matrix}\right.\)
f.
\(x^4-4x^3+12x-9=0\)
\(\Leftrightarrow x^4-4x^3+3x^2-3x^2+12x-9=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x^2-4x+3\right)-3\left(x^2-4x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-4x+3\right)\left(x^2-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-x-3x+3\right)\left(x^2-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[x\left(x-1\right)-3\left(x-1\right)\right]\left(x^2-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-3\right)\left(x^2-3\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=3\\x=\pm\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
a) Ta có: Δ = 196 > 0
Phương trình có 2 nghiệm x 1 = 3 , x 2 = 1 5
b) Đặt t = x 2 , t ≥ 0 , phương trình trở thành t 2 + 9 t − 10 = 0
Giải ra được t=1 (nhận); t= -10 (loại)
Khi t=1, ta có x 2 = 1 ⇔ x = ± 1 .
c) 3 x − 2 y = 10 x + 3 y = 7 ⇔ 3 x − 2 y = 10 ( 1 ) 3 x + 9 y = 21 ( 2 )
(1) – (2) từng vế ta được: y=1
Thay y= 1 vào (1) ta được x= 4
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x= 4; y= 1.
1) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=10\\5x-3y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10x+5y=50\\10x-6y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}11y=44\\2x+y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=4\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy hpt có nghiệm (x;y) = (3;4)
2)
a) 3x2 - 2x - 1 = 0
\(\Leftrightarrow3x^2-3x+x-1=0\)
\(\Leftrightarrow3x\left(x-1\right)+\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+1\right)\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy pt có nghiệm x = 1 hoặc x = 3
b) Đặt x2 = t (t \(\ge\) 0)
Pt trở thành: t2 - 20t + 4 = 0
\(\Delta\) = (-20)2 - 4.1.4 = 400 - 16 = 384
=> pt có 2 nghiệm phân biệt t1 = \(\dfrac{20+8\sqrt{6}}{2}=10+4\sqrt{6}\)
t2 = \(\dfrac{20-8\sqrt{6}}{2}=10-4\sqrt{6}\)
=> x1 = \(\sqrt{10+4\sqrt{6}}=\sqrt{\left(2+\sqrt{6}\right)^2}=2+\sqrt{6}\)
x2 = \(2-\sqrt{6}\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=-5\\6x-5y=27\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6x+9y=-15\\6x-5y=27\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}14y=-42\\2x+3y=-5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-3\\2x+3.\left(-3\right)=-5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-3\\2x-9=-5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-3\\2x=4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-3\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình có nghiệm là: \(\left\{{}\begin{matrix}y=-3\\x=2\end{matrix}\right.\)
b) \(3x^2+4x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(3x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\3x+4=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm là: \(S=\left\{0;-\dfrac{4}{3}\right\}\)
c) Đặt: \(x^2=t\left(t\ge0\right)\)
\(\Rightarrow\) Ta có phương trình mới:
\(t^2-3t-4=0\)
Ta có: a - b + c = 1 + 3 - 4 = 0
\(\Rightarrow t_1=-1\left(loại\right);t_2=4\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow x=\pm2\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2; -2}
a, \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=-5\\6x-5y=27\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6x+9y=-15\left(1\right)\\6x-5y=27\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Lấy (1) - (2) ta được : \(14y=-15-27=-42\Leftrightarrow y=-3\)
\(\Rightarrow6x-27=-15\Leftrightarrow6x=12\Leftrightarrow x=2\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(2;-3\right)\)
b, \(3x^2+4x=0\Leftrightarrow x\left(3x+4\right)=0\Leftrightarrow x=0;x=-\dfrac{4}{3}\)
c, \(x^4-3x^2-4=0\Leftrightarrow x^4+x^2-4x^2-4=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x^2-4\right)+x^2-4=0\Leftrightarrow\left(x^2+1\right)\left(x-2\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=\pm2;x^2+1>0\)
Vậy nghiệm của phương trình là x = -2 ; x = 2
a, Có \(\left(x^2-9\right)^2\)≥0 ∀ x ∈ Z
|y-2| ≥0 ∀ y ∈ Z
⇒ Gía trị nhỏ nhất A=-1. Dấu ''='' xảy ra khi:\(\left(x^2-9\right)^2\)+|y-2|=0
⇒ \(x=3\) ; \(y=2\)
Vậy.....
b, Có \(x^4\) ≥ 0 ∀ x ∈ Z
3\(x^2\) ≥ 0 ∀ x ∈ Z
⇒ Giá trị nhỏ nhất của B=2. Dấu ''='' xảy ra khi: \(x^4\)+3\(x^2\)=0
⇒ \(x^2\left(x^2+3\right)\)=0
⇒ \(x^2\) =0
⇒ \(x=0\)
Vậy...
a) 5 x 2 – x + 2 = 0 ;
a = 5; b = -1; c = 2
Δ = b 2 - 4 a c = ( - 1 ) 2 - 4 . 5 . 2
= 1 - 40 = -39 < 0
Vậy phương trình trên vô nghiệm.
b) 4 x 2 – 4 x + 1 = 0 ;
a = 4; b = -4; c = 1
Δ = b 2 - 4 a c = ( - 4 ) 2 - 4 . 4 . 1 = 16 - 16 = 0
⇒ phương trình có nghiệm kép
x = (-b)/2a = (-(-4))/2.4 = 1/2
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1/2
c) - 3 x 2 + x + 5 = 0
a = -3; b = 1; c = 5
Δ = b 2 - 4 a c = 12 - 4 . ( - 3 ) . 5 = 1 + 60 = 61 > 0
⇒ Do Δ >0 nên áp dụng công thức nghiệm, phương trình có 2 nghiệm phân biệt
x 1 = ( 1 - √ 61 ) / 6 ; x 2 = ( 1 + √ 61 ) / 6
a.
$x^4-25x^3=0$
$\Leftrightarrow x^3(x-25)=0$
\(\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} x^3=0\\ x-25=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} x=0\\ x=25\end{matrix}\right.\)
b.
$(x-5)^2-(3x-2)^2=0$
$\Leftrightarrow (x-5-3x+2)(x-5+3x-2)=0$
$\Leftrightarrow (-2x-3)(4x-7)=0$
\(\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}
-2x-3=0\\
4x-7=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}
x=\frac{-3}{2}\\
x=\frac{7}{4}\end{matrix}\right.\)
c.
$x^3-4x^2-9x+36=0$
$\Leftrightarrow x^2(x-4)-9(x-4)=0$
$\Leftrightarrow (x-4)(x^2-9)=0$
$\Leftrightarrow (x-4)(x-3)(x+3)=0$
\(\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} x-4=0\\ x-3=0\\ x+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} x=4\\ x=3\\ x=-3\end{matrix}\right.\)
d. ĐK: $x\neq 0$
$(-x^3+3x^2-4x):(\frac{-1}{2}x)=0$
$\Leftrightarrow x(-x^2+3x-4):(\frac{-1}{2}x)=0$
$\Leftrightarrow -2(-x^2+3x-4)=0$
$\Leftrightarrow x^2-3x+4=0$
$\Leftrightarrow (x-1,5)^2=-1,75< 0$ (vô lý)
Vậy pt vô nghiệm.
Bài 2:
a) \(3x^2-7x-10=\left(x+1\right)\left(3x-10\right)\)
b) \(x^2+6x+9-4y^2=\left(x+3\right)^2-\left(2y\right)^2=\left(x+3-2y\right)\left(x+3+2y\right)\)
c) \(x^2-2xy+y^2-5x+5y=\left(x-y\right)^2-5\left(x-y\right)=\left(x-y\right)\left(x-y-5\right)\)
d) \(4x^2-y^2-6x+3y=\left(2x-y\right)\left(2x+y\right)-3\left(2x-y\right)=\left(2x-y\right)\left(2x+y-3\right)\)
e) \(1-2a+2bc+a^2-b^2-c^2=\left(a-1\right)^2-\left(b-c\right)^2=\left(a-1-b+c\right)\left(a-1+b-c\right)\)
f) \(x^3-3x^2-4x+12=\left(x+2\right)\left(x-3\right)\left(x-2\right)\)
g) \(x^4+64=\left(x^2+8\right)^2-16x^2=\left(x^2+8-4x\right)\left(x^2+6+4x\right)\)h) \(x^4-5x^2+4=\left(x+2\right)\left(x+1\right)\left(x-1\right)\left(x-2\right)\)
i) \(\left(x+1\right)\left(x+3\right)\left(x+5\right)\left(x+7\right)+16=\left(x^2+8x+7\right)\left(x^2+8x+15\right)+16=\left(x^2+8x+7\right)^2+8\left(x^2+8x+7\right)+16=\left(x^2+8x+11\right)^2\)
a: \(3x^2-7x-10\)
\(=3x^2+3x-10x-10\)
\(=\left(x+1\right)\left(3x-10\right)\)
b: \(x^2+6x+9-4y^2\)
\(=\left(x+3\right)^2-4y^2\)
\(=\left(x+3-2y\right)\left(x+3+2y\right)\)
c: \(x^2-2xy+y^2-5x+5y\)
\(=\left(x-y\right)^2-5\left(x-y\right)\)
\(=\left(x-y\right)\left(x-y-5\right)\)
a) \(x^4+3x^2+9=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2\right)^2+2\cdot x^2\cdot\frac{3}{2}+\left(\frac{3}{2}\right)^2+\frac{27}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+\frac{3}{2}\right)^2=-\frac{27}{4}\) ( vô nghiệm do \(\left(x^2+\frac{3}{2}\right)^2\ge0\ne-\frac{27}{4}\forall x\))
b) \(x^4+5x^2+9=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2\right)^2+2\cdot x^2\cdot\frac{5}{2}+\left(\frac{5}{2}\right)^2+\frac{11}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+\frac{5}{2}\right)^2=-\frac{11}{4}\) ( vô nghiệm do \(\left(x^2+\frac{5}{2}\right)^2\ge0\ne-\frac{11}{4}\forall x\) )
c) \(x^4-3x^2+9=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2\right)^2-2\cdot x^2\cdot\frac{3}{2}+\left(\frac{3}{2}\right)^2+\frac{27}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-\frac{3}{2}\right)^2=-\frac{27}{4}\) ( vô nghiệm do \(\left(x^2-\frac{3}{2}\right)^2\ge0\ne-\frac{27}{4}\forall x\) )
a) Đặt \(x^2=t\left(t\ge0\right)\)
Phương trình trở thành: \(t^2+3t+9=0\)
Ta có: \(\Delta=3^2-4.9=-27< 0\)
Vậy phương trình vô nghiệm
b) Đặt \(x^2=t\left(t\ge0\right)\)
Phương trình trở thành: \(t^2+5t+9=0\)
Ta có: \(\Delta=5^2-4.9=-11< 0\)
Vậy phương trình vô nghiệm
c) Đặt \(x^2=t\left(t\ge0\right)\)
Phương trình trở thành: \(t^2-3t+9=0\)
Ta có: \(\Delta=3^2-4.9=-27< 0\)
Vậy phương trình vô nghiệm