Do đột biến gen D thành gen d. Trong quá trình tự sao 6 đợt gen D được môi trường nội bào cung cấp 113400 nu tự do.
a) Tính chiều dài gen D ra micrômet.
b) xác định dạng đột biến từ gen D thành gen d cho biết gen d có khối lượng phân tử là 539400 đvC.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gen s ít hơn gen S là y nucleotit
=> y x (23 – 1) = 28 => y = 4 => gen S mất 2 cặp nucleotit để trở thành gen s
a, vì gen dài 3060 A => số Nu của gen: 3060/2*3.4=1800 (Nu)
KL của gen: 1800*300=540000 ( dvC)
chu kì xoắn của gen: 1800/20=90
b,số Nu trên 1 mạch là: 1800/2=900
vì U=15% của toàn bộ ribonucleotit => U(m)=15%*900=135
A(m)=2/3U=2/3*135=90
ta có: A=T=A(m)+U(m)=90+135=225
G=X=1800/2-225=675
c, khi gen D nhân đôi 3 lần thì MT cung cấp số nu mỗi loại là
A=T=225*(2^3-1)=1575
G=X=675(2^3-1)=4725
d,khi gen D bị đột biến thành gen d thấy số liên kết H tăng lên 1 mà đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu => đây là đột biến thay thế . cụ thể là thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X vì A-T có 2 liên kết, G-X có 3 liên kết. khi thay sang G-X ta thấy số liên kết H tăng 1
a. Số nu mỗi loại của gen B
N = 100%
A= T = 20% => A = T = 20% x N = 1/5 x N
G = X = 30% => G = X = 3/10 x N
Liên kết H = 2A + 3G = 2/5 x N + 9/10 N = 3120 lk => N = 2400 nu
=> A = T = 1/5 x N = 480 nu; G = X = 720 nu
Số nu mỗi loại của gen B: A = T = 480 nu; G = X = 720 nu (1)
b. Số nu mỗi loại của gen b
Ta có: \(\begin{cases}\left(2A+2G\right).\left(2^2-1\right)=7212\\\left(2A+3G\right).\left(2^2-1\right)=9375\end{cases}\)
Giải hệ => G = X = 721 nu; A = T = 481 nu (2)
Từ (1) và (2) => đột biến thuộc dạng thêm 2 cặp nu: 1 cặp nu loại A=T và 1 cặp nu loại G=X.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G
- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1
Cách giải:
- Tổng số nucleotit của gen B là: N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800 nucleotit
- H B = 2 A B + 3 G B nên ta có hệ phương trình 2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800
Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là
A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597
G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803
Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801
Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Chọn C
+ Gen A có:
- Số liên kết hidro là: 2A + 3G = 1510
Và G = 410 nu = X
\(\rightarrow\) A = T = 140 nu
+ Gen a có: tổng số nu là: (1870 : 3,4) x 2 = 1100 nu = 2(A + G) (1)
- Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 1509 (2)
- Từ 1 và 2 ta có: A = T = 141 nu; G = X = 409 nu
\(\rightarrow\) đột biến xảy ra với gen A là đột biến thay thế 1 cặp GX bằng 1 cặp AT
+ Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen a nhân đôi 3 lần là:
Amt = Tmt = A (a) x (23 - 1) = 141 x 7 = 987 nu
Gmt = Xmt = G (a) x (23 - 1) = 409 x 7 = 2863 nu
Đáp án B
Gen s ít hơn gen S là y nucleotit
=> y x (23 – 1) = 28 => y = 4 => gen S mất 2 cặp nucleotit để trở thành gen s
Gen A dài 4080 A0ó có tổng số nu là (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
Gen A đột biến thành gen a, khi gen a tự nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu
ð Dạng đột biến là mất một cặp nucleotit
ð Đáp án C
Gọi số nu gen D là N, theo bài ra ta có:
N x (26 - 1) = 113400
\(\rightarrow N=1800\)
a, Chiều dài gen D là: 1800 : 2 x 3,4 = 3060 Angstrong = 0.306 micromet
b,
Số nucleotit của gen d là: 539400 : 300 = 1798 nu
Vậy đây là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit