o giong tao genA quy dinh mau do , gen a quy dinh mau vang . Xac dinh ket qua kieu gen va kieu hinh o F1 trong truong hop sau
a) P: cay qua vang x cay qua vang
b)P: cay qua do x cay qua vang
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do f1 thu đc đồng loạt cây có hạt gạo đục => hạt gạo đục trột ht so vs cây có hạt gạo trg ( đầu bài đã cho nên có thể suy ra luôn)
Quy ước gen: gen A qđ tt hạt gạo đục
gen a qđ tt hạt gạo trong
=> Hạt gạo đục có có kgen : AA
Hạt gạo trong có kgen : aa
Ta có sơ đồ lai :
P: AA(hạt đục)×aa(hạt trong)
GP: A a
f1: Aa(hạt đục)
b.
f1: Aa( đục)× aa(trong)
...
f2:Aa(đục):aa(trong)
P: AaBbCcDd x AaBbCcDd
=> sẽ cho tối đa 8gen trội
số tổ hợp tạo ra là
2^4 x 2^4=256
mà có mặt một gen trội cây sẽ tăg 5cm,cây cao nhất là 190cm,tíh số cây 180cm sẽ bớt đi 2gen=> lấy C 2 của 8 chja 256=7/64
+) Do các gen tác động cộng gộp nên cây có kiểu gen cao nhất là đồng hợp trội về tất cả các cặp alen
\(AABBDDEE\) với chiều cao là : \(30+5.80=430cm\)+) Cho lai giữa hai cây dị hợp : \(AABBDDEE\times AABBDDEE\)Ta thu được : \(64\) kiểu tổ hợp ,Tạo ra \(3^4=81\) loại kieur hình .-xác định kiểu gen của P
+cây hoa đỏ có kiểu gen AA
+cây hoa trắng có kiểu gen aa
-SĐL:
P: AA(hoa đỏ) * aa(hoa trắng)
GP: A ; a
F1: 100%Aa (100% hoa hồng)
F1\(\times F1:\)
Aa(hoa hồng) * Aa (hoa hồng)
GP1: A, a ↓ A,a
F2: KG 1AA :2Aa :1aa
KH 25%hoa đỏ :50%hoa hồng:25%hoa trắng
C
Giải thích
Thiếu Magie sẽ biểu hiện :
-Thiếu magie thì lá cây chuyển vàng ở phần thịt giữa các gân lá, phần rìa lá vẫn còn xanh
- Khi tình trạng này kéo dài, toàn bộ lá sẽ chuyển vàng và rụng sớm.
-Số lượng đậu trái ít, quả nhỏ và ít ngọt.
a, Ở P tương phản cho F1 đồng tính cây chín sớm => Tính trạng chín sớm là trội so với tính trạng chín muộn
( Quy luật phân li của Men đen )
Quy ước A - chín sớm
a - chín muộn
SDL
P: AA x aa
(chín sớm) (chín muộn)
Gp: A a
F1: TLKG Aa
TLKH 100% chín sớm
F1 x F1 : Aa x Aa
Gp: \(\frac{1}{2}\)A : \(\frac{1}{2}\)a \(\frac{1}{2}\)A: \(\frac{1}{2}\)a
F2 TLKG \(\frac{1}{4}\)AA: \(\frac{2}{4}\)Aa: \(\frac{1}{4}\)aa
TLKH \(\frac{3}{4}\)chín sớm : \(\frac{1}{4}\)chín muộn
b, Dùng phép lai phân tích hoặc dùng phép tự thụ
- Dùng phép lai phân tích : lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).
- Dùng phép lai tự thụ : cho cơ thể mang tính trạng trội tự thụ với chính nó nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).