K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2019
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:
  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai(EX:The football match starts at 20 o’clock.)2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
    • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
    • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
    • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

    Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

    Cách dùng:
    • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
    • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
    • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

    Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

    3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
    • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
    • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
    • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
    Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

    .
    Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

    • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
    • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
    • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
    Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:
    • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
    • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
    • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)4.Thì quá khứ tiếp diễnCông thức
      • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
      • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
      • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
      Dấu hiệu nhận biết:
      • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
      •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
      •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
      • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
      • In the past
      • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
      5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):Công thức
      • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
      • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
      • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
      Dấu hiệu :

      Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

      Cách dùng
      • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
      • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả.(EX: I have met him several times)6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):Công thức
        • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
        • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
        • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?
        Dấu hiệu nhận biết:

        Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

        Cách dùng:
        • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
        • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):Công thức dùng:
          • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
          • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
          • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

          Cách dùng

          Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.(EX: I had gone to school before Nhung came.)

          8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):Công thức:
          • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
          • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
          • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

          Cách dùng:
          • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
          • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)9. Tương lai đơn (Simple Future):Công thức:
            • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
            • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
            • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
            Dấu hiệu:

            Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

            Cách dùng:
            • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
            • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
            • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
            • 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):Công thức:
              • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
              • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
              • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
              Dấu hiệu:

              Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

              Cách dùng :
              • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
              • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Công thức:
                • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
                • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
                • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
                Dấu hiệu:
                • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
                • Before + thời gian tương lai
                Cách dùng :
                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):Công thức dùng:
                  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
                  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
                  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
                  Dấu hiệu:

                  For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

                  EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

                  Cách dùng:

                  Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

6 tháng 5 2019

hepl me

6 tháng 5 2019

đã học

16 tháng 4 2018

Hình vuông abcd có cạnh 4 cm.Tính diện tích phần tô đậm trong hình bên, biết M,N,P,Q là trung điểm các cạnh hình vuông

16 tháng 4 2018

lên mạng e ơi 

Thiếu j đề

5 tháng 12 2016

Công thuc gi

6 tháng 12 2016

vật lí

 

  BÀI THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………….. Lớp: ……………. A. Đọc: I. Đọc tiếng (6 điểm) Học sinh bốc thăm đọc (đọc thuộc lòng) một trong các bài sau: Trường em; Tặng cháu; Cái nhãn vở; Bàn tay mẹ; Cái bống; Hoa ngọc lan; Ai dậy sớm; Mưu chú sẻ. II. Đọc hiểu (4 điểm) Bài: Hoa ngọc lan (Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2, trang 64) 1. Đánh dấu X vào ô trống...
Đọc tiếp

 

BÀI THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1

Họ và tên học sinh: ………………………………………………………………..

Lớp: …………….

A. Đọc:

I. Đọc tiếng (6 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc (đọc thuộc lòng) một trong các bài sau: Trường em; Tặng cháu; Cái nhãn vở; Bàn tay mẹ; Cái bống; Hoa ngọc lan; Ai dậy sớm; Mưu chú sẻ.

II. Đọc hiểu (4 điểm)

Bài: Hoa ngọc lan (Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2, trang 64)

1. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:

Nụ hoa lan màu gì?

Bạc trắng trắng ngần xanh thẫm

2. Trả lời câu hỏi sau:

Hương hoa lan thơm như thế nào?

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

3. Viết tiếng trong bài:

Có vần ắp: …………………………………………………………

4. Viết câu chứa tiếng có vần ăm hoặc vần ắp:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

B. Viết: (10 điểm)

1. Nghe viết (8 điểm): Bài Cái nhãn vở.

(Từ đầu đến … vào nhãn vở.)

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

2. Bài tập: (2 điểm)

a. Điền vần ăm hoặc ắp:

Ch….. học; s…… sửa; s…… xếp; ngăn n……

b. Điền chữ: ch hay tr:

……ung thu; chong ……óng; ……ường học; ……ống gậy.

5
28 tháng 2 2023

?

2 tháng 3 2023

cái j vậi

thật ko ạ,em học lướp 7

 

26 tháng 12 2018

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 THÍ ĐIỂM (NĂM HỌC: 2017-2018)

KNOWLEDGE (KIẾN THỨC)

◙ UNIT 1:

1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)

a. Form

* Tobe: is, am, are

(+) S + is/ am/ are + O/ N.

(-) S + isn't/ am not/ aren't + O/ N.

(?) Is/ Are + S + O/ N ?

Yes, S + is/ am/ are.

No, S + isn't/ aren't/ am not.

Ex. She (be) is twelve years old.

Ex. I (not be) am not in Dong Truc.

Ex. Is she (be) twelve years old?

Yes, she (be) is.

* Nomal verb (động từ thường):

(+) S + V(s, es) + O

Ex.He ( live) lives in Can Kiem.

They (live) live in Can Kiem.

(-) S + don't/ doesn't + V + O

Ex.He ( not live) doesn't live in Binh Phu.

They (not live) don't live in Can Kiem.

(?) Do/ Does + S + V + O?

Yes, S + do/ does.

No, S + don't/ doesn't.

Ex. Does He (live) live in Binh Phu?

Do They (live) live in Can Kiem?

Usage (cách dùng): Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.

b. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn:

- Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never.

- Các trạng từ chỉ thời gian: every + time (every day), today, nowadays, Sundays.

2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)

a. Form

(+) S + tobe(am/ is/ are) + V-ing

(- ) S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t) + V-ing

(?) Tobe + S + V-ing…?

Yes, S + tobe(am/ is/ are).

No, S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t)

b. Usage (cách dùng): Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

c. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn:

Adverbs: now, at the moment, at present, right now

Verbs: Look! Watch!/ Listen!/ Be (careful/ quiet)!

Answer questions with “Where”

◙ UNIT 2:

1. There is.... / there are.... (có)

a. There is

(+) There is + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place).

danh từ không đếm được

Ex. There is a book on the table.

There is some milk in the bottle.

(-) There isn't + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place).

danh từ không đếm được

Ex. There isn't a knife on the table.

There isn't some coffe in the cup.

(?) Is + there + a/an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place)?

danh từ không đếm được

Yes, there is/ No, there isn't.

Ex. Is there a knife on the table? Yes, there is.

Is there some coffe in the cup? No, there isn't.

2. Prepositions of place (các giới từ chỉ nơi chốn)

a. In front of: phía trước

Ex: I am standing in fron of your apartment. Please open the door

(Tôi đang đứng trước cửa nhà em. Làm ơn mở cửa)

In front of me was a strong man with a big stick in his hands

(Trước mặt tôi là một người đàn ông lực lưỡng với một cây gậy lớn trong tay)

You should stand in front of a mirror and look at yourself before ask me for a conversation

(Cậu nên đứng trước gương và nhìn lại chính mình trước khi muốn có một cuộc nói chuyện với tôi)

b. Behind: Đằng sau

Ex: He told something bad about me behind my back.

(Anh ta nói xấu sau lưng tôi)

I wonder who he is behind the mask

(Tôi tự hỏi anh ta là ai đằng sau lớp mặt nạ.)

Behind that factory is a place to produce opium

(Đằng sau nhà máy đó là nơi sản xuất thuốc phiện.)

c. Between: ở giữa

Ex: Between my house and his house is a long way

(Giữa nhà tôi và nhà anh ấy là một đoạn đường dài)

What will you choose between Canada and Germany?

(Bạn sẽ chọn Canada hay Đức?)

The war between two countries brings us many disadvantages.

(Cuộc chiến giữa hai quốc gia đem lại cho chúng ta nhiều bất lợi.)

d. Across from/ opposite: Đối diện với…

Ex: I live across from a book store.

(Tôi sống đối diện với nhà sách.)

The players stand opposite each other and shake hands before begin the game.

(Người chơi đứng đội diện nhau và bắt tay trước khi bắt đầu trận đấu.)

In the opposie of the table is my best friend.

(Phía bên kia bàn là bạn thân của tôi.)

e. Next to/ beside: kế bên

Ex: Next to Sandra’s house is Disney Park. I’m so jealous with her.

(Kế bên nhà của Sandra là công viên Disney. Tôi vô cùng ghen tỵ với cô ta.)

Don’t worry, I always stand beside you. Nothing can changes our friendship.

(Đừng lo, tôi sẽ luôn ở bên cạnh cậu. Không điều gì có thể thay đổi tình bạn của chúng ta.)

He walked beside me on the way back home, we talked and laughed about everything around us.

(Anh ấy đi bộ bên cạnh tôi trên đường về, chúng tôi nói chuyện và cười đùa về mọi thứ xung quanh chúng tôi.)

f. Near/ close to: Gần đó (nó có ý nghĩa giống với next to/ beside nhưng giữa hai vật thể này có một khoảng cách nhất định)

Ex: The check-in desk is near the front door.

(Bàn đăng ký gần cửa trước.)

My house near a high school and a cinema.

(Nhà tôi gần trường học và rạp chiếu phim.)

He sat close to his wife and they said nothing.

(Anh ta ngồi gần vợ mình và họ không nói gì cả.)

g. On: Ở trên

Ex: Your English book is on the table.

(Sách tiếng Anh của bạn ở trên bàn.)

On the top of mountain, we thought I can saw all the world.

(Trên đỉnh núi, tôi đã nghĩ mình có thể nhìn ngắm cả thế giới.)

Excuse me, you are sitting on my coat.

(Xin lỗi, bạn đang ngồi trên áo của tôi.)

The picture is hung on the wall.

(Bức ảnh được treo trên tường.)

I often take a short nap on the floor.

(Tôi thường ngủ trưa ở trên sàn nhà.)

Look. William is on TV. He is so handsome, isn’t he?

(Nhìn kìa, William đang trên tivi. Anh ấy thật đẹp trai, phải không?)

I’m on phone. Please wait a moment.

(Tôi đang nói chuyện điện thoại, làm ơn đợi một chút.)

I love going to school on bus.

(Tôi thích đi đến trường bằng xe buýt.)

h. In: Ở trong

Ex: They have discussed in the meeting room for 2 hours.

(Bọn họ đã tranh luận trong phòng họp suốt 2 tiếng đồng hồ.)

Are you sure there is no sugar in my coffee?

(Anh có chắc là không có đường trong cà phê của tôi không?)

You always in my mind, I can’t help myself stop thinking about you.

(Em luôn ở trong tâm trí anh, anh không thể không nghĩ đến em.)

I have been living in Canada for 10 years.

(Tôi đã sống ở Canada trong 10 năm liền.)

Look at the man in this picture. He is my brother-in-law.

(Nhìn người đàn ông trong ảnh này xem. Anh ta là anh rể của tôi đấy.)

i. At: Ở…

- At dùng để chỉ những địa điểm chính xác, cụ thể

Ex: I am waiting a bus at the bus stop. What’s up?

(Tôi đang đợi xe buýt ở trạm xe buýt. Có chuyện gì vậy?)

I stayed at home yesterday and watched movie.

(Hôm qua tôi ở nhà và xem phim.)

- Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc

Ex: I met him at my birthday party and we fell in love with each other.

(Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc sinh nhật của tôi và chúng tôi đã yêu nhau.)

- Chỉ những địa điểm mà người ta tới đó để làm những việc cụ thể (khám chữa bệnh, học hành, đọc sách, xem phim,..): at hospital, at school, at library, at movie theater,…

Ex: 3 o’clock yesterday? I was reading at library. Why?

(3 giờ hôm qua à? Tôi đang đọc sách ở thư viện. Sao vậy?)

I’m working as a doctor at a local hospital.

(Tôi đang làm bác sĩ ở một bệnh viện địa phương)

- Ngoài ra chúng ta còn có ví dụ: She sat at the table.

(Cô ấy đã ngồi lên bàn.)

l. Above/ over: ở trên, cao hơn cái gì đó

Ex: Her apartment is above mine.

(Căn hộ của cô ấy ở phía trên của tôi.)

There is a ceiling above my head.

(Có một cái quạt trần trên đầu tôi.)

They put a sun umbrella over the table so I wouldn’t get hot.

(Họ đặt một cái dù che nắng trên bàn nên tôi sẽ không thấy nóng.)

- “Over” còn có nghĩa sự bao phủ bề mặt một cái gì đó, thường dùng với từ “all” All over

Ex: There wine all over the floor.

(Rượu đổ đầy sàn nhà.)

m. Under/ below: Ở dưới, thấp hơn cái gì đó

Ex: Under my car is a little cat. It’s so lovely

(Phía dưới xe hơi cửa tôi là một chú mèo nhỏ. Nó rất dễ thương)

You can stand under my umbrella

(Bạn có thể đi chung dù với tôi)

How long people can stay under the water?

(Con người ở dưới nước được bao lâu?)

n. From: từ nơi nào đó

Ex: Where do you come from?

(Bạn đến từ đâu?)

Diamond was born from a high temperature and high pressure

(Kim cương được sinh ra từ nhiệt độ cao vào áp suất lớn)

How far from your house to school?

(Nhà bạn cách trường bao xa?)

What time does the train from Santarbuge arrive?

(Mấy giờ thì tàu từ Santarbuge tới nơi?)

◙ UNIT 3:

1. Describe appearance with "be" (miêu tả hình dáng với "be")

Ex. He is tall and handsome.

(+)

I

+ am

+ adj

You/ we/ they/ Lan and Na

+ are

She/ He/ It/ Lan

+ is

Ex. They aren't fat.

(-)

I

+ am not

You/ we/ they/ Lan and Na

+ aren't

+ adj

She/ He/ It/ Lan

+ isn't

Ex. Is she beautiful?

(?)

Am

I + adj?

- Yes, you are/ No, you aren't

Are

you/ we/ they/ Lan and Na + adj

- Yes, you/ we/ they are/ No, you/ we/ they aren't

Is

She/ He/ It/ Lan + adj

- Yes, she/ he/ it is/ No, she/ he/ it isn't.

2. Describe appearance with "have"(miêu tả hình dáng với "have")

Ex. She has an oval face.

(+)

I/ you/ we/ they/ Lan and Na + have (a/ an) + adj + noun.

He/ She/ It/ Lan + has (a/ an) + adj + noun.

Ex. He doesn't have beard. ( Ông ấy không có dâu quai nón)

(-)

I/ you/ we/ they/ Lan and Na + haven't (a/an) + adj + noun.

He/ She/ It/ Lan + hasn't (a/ an) + adj + noun.

Ex. Does she have small nose?

Do + I/ you/ we/ they + have (a/ an) + adj + noun?

- Yes, I/ you/ we/ they do

- No, I/ you/ we/ they don't.

Does + she/ he/ it + have + (a /an) + adj + noun?

- Yes, he/ she/ it does

- No, he/ she/ it doesn't.

3. The present continuous for future ( Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả ý tương lai)

- Cấu trúc và cách sử dụng xem lại bài 1.

- Ngoài những cách dùng cơ bản của thì HTTD đã giới thiệu ở bài 1, chúng ta còn dùng thì này để nói về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai.

Ex: Tomorrow evening, my best friend is having a party in her house.

They aren't coming here next weekend.

* Chú ý: Chúng ta còn dùng cấu trúc "be going to + V" (sẽ làm gì) để nói về dự định trong tương lai gần.

Ex. He is going to work in England next month.

I and my mother are going to Da Lat for vacation.

◙ UNIT 4:

I. Comparative (So sánh hơn)

1. short adj and long adjective:

* Tính từ ngắn (short adjective): là tính từ có một âm tiết.

Ex. good, small, hot, thin,…

* Tính từ dài (long adjective): là tính từ có từ hai âm tiết trở lên.

Ex. expensive, skillful, beautiful,….

a. Comparative with short adjective:

S1 + be (is/ am/ are) + short adj-er + than + S2

Ex. I'm taller than my brother.

b. Comparative with long adjective:

S1 + be (is/ am / are) + more + long adj + than + S2

Ex. This dress is more expensive than my dress.

* Note:

- Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "er".

Ex. happy - happier easy - easier

- Tính từ kết thúc bằng "e" thì chỉ thêm "r"

Ex. large - larger

- Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "er".

Ex. hot - hotter thin - thinner.

- Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc:

adjective

comparative

meaning

good

better

tốt, hay, giỏi

bad

worse

xấu, tồi tệ

little

less

ít

many/ much

more

nhiều

far

father/ further

xa

II. GIVING DIRECTIONS (Hỏi và trả lời về chỉ đường)

1. Asking the way:

Khi hỏi đường, chúng ta có thể dùng các cấu trúc câu hỏi sau:

- How do I get to + …………………..?

- Can/ Could you tell/ show me the way to + ………………..?

- Do you know where the + ………………….. + is?

2. Giving the way ( chỉ đường):

Khi chỉ đường chúng ta có thể dùng các câu và cụm từ sau:

- turn left/ right: rẽ trái/ phải.

- go straight: đi thẳng.

- go south/ east/ north/ west: đi về phía nam/ đông/ bắc/ tây.

- go along: đi dọc theo.

- go one block: đi qua 1 tòa nhà.

- go pass: đi qua.

- cross: băng qua.

- It's around…: Nó ở xung quanh…..

- Take the first/ second street on the left/ right: rẽ trái/ phải ở đường thứ nhất/ hai.

- It's next to….: Nó ở bên cạnh…..

- It's at the end of …… : Nó ở cuối…..

- It's opposite…… : Nó đối diện…..

- It's on your left/ right: Nó ở bên tay trái/ phải của bạn.

- Turn right a t the crossroad: Rẽ phải ở ngã tư.

◙ UNIT 5:

I. Superlative (so sánh hơn nhất)

1. Superlative with short adjectives:

Ex. My brother is the tallest person in my family.

S1 + tobe + the short adj+ est + noun + (in/ of..............+ n)

Superlative with long adjectives:

Ex. This dress is the most expensive dress in this shop.

S1 + tobe + the most + long adj+ est + noun + (in/ of..............+ n)

3. Note:

- Tính từ từ hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thế "est"

Ex. happy - happiest easy - easiest

- Tính từ kết thúc bằng "e" thì chỉ thêm "st"

Ex. large - largest

- Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "est"

Ex. hot - hottest thin - thinnest

- Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc:

Adjective

Superlative

Meaning

good

the best

tốt, hay, giỏi nhất

bad

the worst

xấu, tồi tệ nhất

little

the least

ít nhất

many/ much

the most

nhiều nhất

far

the farthest/ furthest

xa nhất

II. Modal verb: must

- Đồng từ khuyết thiếu must (phải) được dùng để đưa ra một mệnh lệnh, sự cấm đoán.

Ex. You must finish your homework before going to bed.

He must arrive here on time.

- Khi phủ định, chúng ta chỉ cần thêm " not" sau động từ "must". Có thể viết tắt là mustn't.

Ex. You mustn't play with fire

He mustn't tobe late.

Chú ý:

- NGoài động từ must thì các động từ khuyết thiếu thường gặp: can (có thể), should (nên), may - might (có lẽ), ....

- Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ ba số ít: I must; She must; He must;...

- Không có hình thức nguyên thể hay quá khứ phân từ giống như các động từ khác.

- Động từ chính đứng sau không chia, ở dạng nguyên thể ( có hoặc không có "to").

Ex. They must follow the rules.

- Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định. Vì bản thân từ " must" đã là một trợ động từ.

Ex. What must I do now ?

◙ UNIT 6:

1. The future simple:

a. Form:

(+) S + will + V + O

(-) S + will not (won't) + V + O

(?) Will + S + V + O?

Yes, S + will

No, S + won't

Wh + will + S + V?

S + will + V + O

Ex. My dad will cook lunch for my family tomorrow.

b. Usage:Thì tương lai đơn giản dùng để:

- Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ex. Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ex. I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

- Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ex. I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

c. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

2. Advice (lời khuyên):

Cách dùng “should/ shouldn’t” (nên/ không nên)

a) Cách thành lập

Câu khẳng định:

Chủ ngữ (S) + should + động từ (v)

Ex: You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ.

Câu phủ định:

Chủ ngữ (S) + shouldn’t + động từ (v)

Ex: You shouldn’t eat too many candies.

Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.

Câu nghi vấn:

Should + chủ ngữ (S) + động từ (v)...?

Ex: Should he go to the dentist?

Cậu ấy có nến đi khám ở nha sĩ không?

b) Cách dùng

- Should/ shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.

A: I’ve got a sore throat. (Tôi bị đau họng).

B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.).

A: I’ve got a backache. (Tôi bị đau lưng).

B: You shouldn’t carry heavy things. (Bạn không nên mang đồ nặng).

- Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.

Ex: How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ?)

Why should he thinks that? (Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?)

- Dùng với các đại từ nghi vấn như what I where I who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.

Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. (Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy).

What should I find but an enormous spider.

(Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.).

A. PHONETICS

I. Find the word which has different sound in the part underlined:

1. A. funny B. lunch C. sun D. computer

2. A. photo B. going C. brother D. home

3. A. school B. teaching C. chess D. chalk

4. A. cold B. volleyball C. telephone D. open

5. A. meat B. reading C. bread D. seat

6. A. writes B. makes C. takes D. drives

7. A. never B. often C. when D. tennis

8. A. Thursday B. thanks C. these D. birthday

9. A. advice B. price C. nice D. police

10. A. coffee B. see C. agree D. free

11. A. city B. cathedral C. central D. cinema

12. A. every B. prepare C. relative D. helping

13. A. chat B. peach C. chocolate D. chemistry

14. A. leave B. break C. repeat D. peaceful

15. A. money B. close C. most D. judo

II. Find the word which has different sound in the part underlined:

1. A. funny B. lunch C. lunch D. computer

2. A. cold B. going C. brother D. home

3. A. school B. teaching C. chess D. chalk

4. A. cold B. volleyball C. telephone D. open

5. A. meat B. reading C. bread D. seat

6. A. writes B. makes C. takes D. goes

7. A. never B. often C. when D. tennis

8. A. Thursday B. thanks C. these D. birthday

9. A. advice B. price C. nice D. police

10. A. coffee B. see C. agree D. free

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

I. Names the pictures

Ôn tập học kì 1 lớp 6 môn tiếng Anh

II. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences:

1. Phong is usually early ________ school because she gets up early.

A. on B. for C. at D. to

2. “What would you like to drink now?” –“______________________”.

A. No, thank you B. Yes, please.

C. I like to do nothing D. Orange juice, please.

3. We usually play football in winter ____________ it’s cold.

A. When B. Where C. so D. time

4. Kien often ________ his bike to visit his hometown.

A. drives B. flies C. rides D. goes

5. “How are you going to get to Hung King Temple next weekend?” – “_________________”.

A. By bus B. For two days C. Sometimes D. Very much

6. It’s cold. The students __________ warm clothes.

A. wear B. wears C. wearing D. are wearing

7. Phuong is very good ________ English and History, but she doesn’t like Maths much.

A. with B. for C. to D. at

8. The children look very ____________ while playing games during break time.

A. excite B. excited C. exciting D. excitement

9. Look! The girls are _________ rope in the playground.

A. dancing B. playing C. skipping D. doing

10. - “What are you doing this afternoon?”

- “I don’t know, but I’d like to ___________ swimming.”

A. have B. do C. play D. go

III. Put the verbs in brackets in the correct tense form

1. School (finish)---------------- at 4.30 pm every day.

2. ------------you often (eat) -------lunch in the school canteen?

3. Listen! -------------they (sing) ---- in the classroom?

4. My family kike (spend) our summer holidays at the seaside.

5. She (have) ------------- long black hair.

6. My father (be)------------- very kind.

7. I (go)------------ to the cinema with my sister this evening.

8. What ---------- your brother (do)-----------now? He (practice)-------- speaking English.

9. Where ---------------you (be)-------------, Phong? – I’m upstairs. I (study) lessons

10. My father (watch)--------------TV every evening.

C. READING:

I. Complete the letter using the words in the box.

Dear Ha,

Let’s (1)____________on Sunday evening at Quynh Café on Tran Quang Dieu Street. There’s a post office on the corner of the street. The café is next to the post office. There’s a cinema opposite the café (2)_________we can see a film after we have coffee.

To (3)__________to the café, take bus (4)__________8 to Truong Thi Street. Get off at the bus stop in front of a park. Go along the street (5)_________ you get to the traffic lights and then turn right. Take the first (6)_________ on your right. Go straight ahead – just about 500 metres and it’s on your left.

See you there!

Khang

II. Choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps to complete the following text.

OAK CITY

Oak City is a great city. There’s so (1)__________ to do! There are cinemas, park and discos. It’s got some great clothes and music shops (2)______________.

Oak City is very modern and beautiful. There aren’t any (3)____________ buildings and there’s some beautiful (4)___________ around the city.

Is there any pollution in the Oak City? There isn’t much pollution (5)_________ there isn’t much traffic. Everyone travels (6)___________ bike and walks, so there aren’t many accidents.

No one works, so everyone has got a lot of free time. Are there any unfriendly people in Oak City? No – so come and spend a little time here!

1. A. much B. many C. some D. any

2. A. neither B. either C. too D. so

3. A. beautiful B. ugly C. pretty D. unpleasant

4. A. scenery B. scene C. view D. sight

5. A. so B. because C. although D.if

6. A. on B. in C. with D. by

III. Read about Da Nang City and answer the questions.

DA NANG

Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is newer and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now.

The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the most beautiful beaches in the world. But walking in the streets on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.

Question:

1. What is the population of Da Nang?

2. Which partof the city is more spacious?

3. Which partof the city is more crowded?

4. Which bridge is the newest?

5. What is Non Nuoc Beach like?

D. WRITING

I. Make sentences using the words and phrases given

1. Computer studies/ Nam’s favorite subject.

2. Mrs Thao/ our teacher/ English.

3. Where/ Mr Tan/ live?

4. Shall/ introduce you my best friend, An?

5. Trung/ like/ play soccer.

II. Complete each sentence so it means the same as the sentence above.

1. I don’t have a bookshelf in my room.

There------------------------------------------------------------------------------

2. The note book is on the book.

The book ------------------------------------------------------------------------

3. The car is in front of the bus.

The bus ----------------------------------------------------------------------------

4. My favorite room in the house is the bedroom.

I like--------------------------------------------------------------------------------

5. Quang is lazier than Ha.

Ha-----------------------------------------------------------------------------------

6. A city is noisier than a village.

A village----------------------------------------------------------------------------

7. Please tell me something about your neighborhood.

Can----------------------------------------------------------------------------------

8. In summer, Da Nang is hot but Vinh hotter.

In summer, Vinh------------------------------------------------------------------

9. It is wrong of us to throw rubbish.

We mustn’t -----------------------------------------------------------------------

10. Ha Noi is large, Bangkok is larger and Tokyo is the largest.

Tokyo is -------------------------------------the three cities.

11. It is not good to stay up so late to listen to music.

You should------------------------------------------------------------------------

12. How many times a week do you go to your painting club.

How often -------------------------------------------------------------------------

13. It is essential that you do your homework before going to school.

You must ---------------------------------------------------------------------------

14. Nobody is older than my grandfather in my family.

My grandfather is -----------------------------------------------------------------

15. Kiet is the best at English in his class.

Nobody in Kiet’s class------------------------------------------------------------

III. Write sentences, using the comparative or superlative forms of the adjectives

1. Mai/ intelligent/ Kien

2. My brother/ strong/ my sister.

3. Life in the city/ exciting/ life in the countryside.

4. Doing our homework/ important/ reading a novel.

5. Ho Chi Minh City/ big/ Ha Noi capital.

6. Mount Everest/ the/ high/ the world.

7. Ba Be Lake/ the/ large/ in Viet Nam.

8. Mekong River/ the/ long/ in Viet Nam.

9. Uluru/ the/ beautiful/ mountain/ Australia.

10. Lan/ the/ good/ English/ my class.

26 tháng 12 2018

Nếu bạn muốn biết thì phải học đi học cho tốt vào mà để mai thi nhé

..............học tốt...............

Chúc bạn thi tốt nhé

23 tháng 12 2017

cho mk xin đề lớp 6 với

23 tháng 12 2017

Dạ bạn xin đề môn gì ạ

bạn vào nhắn tin vs mk nhé