K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TL
21 tháng 11 2019

1.bạn tự vẽ nha

2.

Tổng số thịt các loại tăng liên tục từ 1.412,3 nghìn tấn (1996) lên 2.812,2 nghìn tấn (2005)
-Thịt trâu giảm liên tục từ 49,3 nghìn tấn (1996) xuống còn 59,8 nghìn tấn (2005), tỉ trọng giảm từ 3,4 % (1996) xuống còn 2,1 % (2005)
-Thịt bò tăng liên tục từ 70,1 nghìn tấn (1996) lên 142,2 nghìn tấn (2005), tỉ trọng tăng từ 5,0 % (1996) lên 5,1 % (2005)
-Thịt lợn tăng liên tục từ 1.080 nghìn tấn (1996) lên 2.288,3 nghìn tấn (2005), tỉ trọng tăng từ 76,5 % (1996) lên 81,4 % (2005)
-Thịt gia cầm tăng liên tục từ 212,9 nghìn tấn (1996) lên 321,9 nghìn tấn (2005), tỉ trọng tăng từ 15,1 % (1996) lên 15,8 % (2000) sau đó giảm xuống còn 11,4 % (2005)
-Từ 1996 đến 2000, tốc độ tăng trưởng của sản lượng thịt gia cầm tăng nhanh nhất, đạt 137,5 %
-Từ 2000 đến 2005, tốc độ tăng trưởng của sản lượng thịt lợn tăng nhanh nhất, đạt 161,4 %
Ngành chăn nuôi phát triển liên tục 1996 đến 2005, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất do tập quán ăn uống của người Việt. Từ 2000 đến 2005 tỉ trọng thịt gia cầm giảm do tác động của dịch cúm gia cầm bùng phát mạnh.

21 tháng 11 2019

a Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:

Cơ cấu sản lương thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005
(Đơn vị: %)

Năm Tống số Thịt trâu Thịt bò Thịt lợn Thịt gia cầm
1996 100,0 3,5 5,0 76,5 15,0
2005 100,0 2,1 5,1 81,4 11,4

-Tính số liệu

chon-loc-de-thi-hoc-sinh-gioi-dia-ly-9-chuyen-de-su-phat-trien-va-phan-bo-nong-nghiep-phan-6

b) Nhận xét

* Về quy mô
Trong giai đoạn 1996 – 2005:
– Tổng sản lượng thịt và sản lượng thịt các loại đều tăng:
+ Tổng sản lượng thịt lăng 1399,9 nghìn tấn, tăng gấp 2,0 lần.
+ Sản lượng thít trâu tăng 10,5 nghìn tấn, tăng gấp 1,2 lần.
+ Sản lượng thịt bò tăng 72,1 nghìn tấn, tăng gấp 2,02 lần.
+ Sản lưựng thịt lơn tăng 1208,3 nghìn tấn, lăng gấp 2,1 lần.
+ Sản lượng thịt gia cầm tăng 109 nghìn tấn, tăng gấp 1,5 lần.
– Sản lưựng thịt lợn có tốc độ tăng cao nhất, liếp đến là thịt bò và cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thịt các loại.
– Sản lượng thịt gia cầm có tốc độ tăng đứng thứ ba trong các loại thịt và thấp nhất là thịt trâu, cả hai loại thịt này đều có tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng tổng sản lưựng thịt các loại.
* Về cơ cấu
– Trong cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là thịt gia cầm, sau đó là thịt bò và thịt trâu (dẫn chứng).
– Từ năm 1996 đến nãm 2005, cơ cấu sản lưựng thịt các loại ở nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:
+ Tỉ trọng sản lượns thịt trâu giảm 1,4%.
+ Tỉ trọng sản lưựng thịt bò tăng 0,1%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt lợn tăng 4,9%

16 tháng 3 2017

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005

(Đơn vị: %)

- Tính bán kính đường tròn   ( r 1996 ,   r 2005 ) :

+  r 1996 = 1 , 0 đvbk

+  r 2005 = 2812 , 2 1412 , 3 = 1 , 4 đvbk

Biểu đồ cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta,năm 1996 và năm 2005

* Về quy mô

Trong giai đoạn 1996 - 2005:

- Tổng sản lượng thịt và sản lượng thịt các loại đều tăng:

+ Tổng sản lượng thịt tăng 1399,9 nghìn tấn, tăng gấp 2,0 lần.

+ Sản lượng thịt trâu tăng 10,5 nghìn tấn, tăng gấp 1,2 lần.

+ Sản lượng thịt bò tăng 72,1 nghìn tấn, tăng gấp 2,02 lần.

+ Sản lượng thịt lợn tăng 1208,3 nghìn tấn, tăng gấp 2,1 lần.

+ Sản lượng thịt gia cầm tăng 109 nghìn tấn, tăng gấp 1,5 lần.

- Sản lượng thịt lợn có tốc độ tăng cao nhất, tiếp đến là thịt bò và cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thịt các loại.

- Sản lượng thịt gia cầm có tốc độ tăng đứng thứ ba trong các loại thịt và thấp nhất là thịt trâu. Cả hai loại thịt này đều có tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng tổng sản lượng thịt các loại.

* Về cơ cấu

Trong cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là thịt gia cầm, sau đó là thịt bò và thịt trâu (dẫn chứng).

- Từ năm 1996 đến năm 2005, cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta có sự thay đối khá rõ rệt:

+ Tỉ trọng sản lượng thịt trâu giảm 1,4%.

+ Tỉ trọng sản lượng thịt bò tăng 0,1%.

+ Tỉ trọng sản lượng thịt lợn tăng 4,9%.

+ Tỉ trọng sản lượng thịt gia cầm giảm 3,6%.

8 tháng 2 2017

Đáp án C

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016, dạng biểu đồ đường thích hợp nhất

20 tháng 6 2019

Đáp án C

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016, dạng biểu đồ đường thích hợp nhất

19 tháng 10 2018

Đáp án B

25 tháng 5 2019

Đáp án B

Bảng số liệu cho thấy đàn gia cầm tăng  trưởng liên tục và tăng nhanh nhất từ 95,6%  (năm 209) lên 104,3% (năm 2014). => nhận xét B đúng

27 tháng 8 2018

Chọn đáp án A

Gọi a, b lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó cần mua đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn. Theo bài ra ta có số tiền gia đình cần trả là 160a + 110b với a, b thỏa mãn 

Do đó, tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn thì x = a = 0,3; y = b = 1,1

16 tháng 2 2016

a) Nhận xét :

Trong giai đoạn 2000-2007 :

- Giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi (theo giá thực tế) ngày càng tăng, từ 24.924,02 tỉ đồng (năm 2000) lên 57.812,14 tỉ đồng ( 2007), tăng gấp 2,32 lần.

- Tỷ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi trong tổng số giá trị sản xuất của ngành công nghiệp có hướng tăng, từ 19,3% (năm 2000) lên 24,4% (năm 2007), tăng 5,1%

b) Kể tên :

- Những tỉnh có số lượng trâu trên 100 nghìn con : Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Sơn la, Hòa Bình ( Trung du và miền núi Bắc Bộ), Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ( Bắc Trung Bộ)

- Những tỉnh có số lượng bò trên 250 nghìn con : Thanh Hóa, Nghệ An ( Bắc Trung Bộ), Quảng Ngãi, Bình Định ( Duyên hải Nam Trung Bộ), Gia Lai (Tây Nguyên)

- Những tỉnh có số lượng lợn trên 1 triệu con trở lên : Hà Tây ( nay là Hà Nội), Thái Bình, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Đồng Nai

- Những tỉnh có số lượng gia cầm trên  9 triệu con : Hà Tây (nay là Hà Nội), Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An

- Những tỉnh có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người đạt trên 50kg : Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Định, Bắc Giang, Vĩnh phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình

4 tháng 5 2017

Đáp án: D

24 tháng 2 2018

Đáp án C