Cho n là số tự nhiên
C/m rằng n2 chia cho 3 hoặc chia cho 4 được dư bằng 0 hoặc 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\left(a\in N\right)\)và \(a-1\)là \(BC\)của 4 ; 5 ; 6 và \(a⋮7\).Ta có:
\(BCNN\left(4;5;6\right)=60.\)
\(BC\left(4;5;6\right)=\left\{0;60;120;180;240;300;360;420;....\right\}\)
\(\Rightarrow a-1\in\left\{0;60;120;180;240;300;360;420\right\}\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{1;61;121;181;241;301;361;....\right\}\)
Vì \(\Rightarrow301⋮7\Rightarrow\)số tự nhiên cần tìm là : 301
không có số nào vì số chia là 2 mà dư 10 thì vô lí quá
Vì không có số nào chia 2 mà dư 10
\(\Rightarrow\)\(n\in\varnothing\)
# Hok tốt !
để ý kỹ ta có
n+2 chia hết cho 12 , chia hết cho 15 và chia hết cho 18
vậy n+2 là bội chung của 12,15 và 18 mà
\(\hept{\begin{cases}12=2^2.3\\15=3.5\\18=2.3^2\end{cases}\Rightarrow BCNN\left(12,15,18\right)=}2^2.3^2.5=180\)
mà n chỉ nằm trong khoảng 200 đến 400 nên \(n+2=180\times2=360\Rightarrow n=358\)
tìm tổng quát đc ko bn
____________________________________-
Theo bài ra ta có :
a : b = 4 dư 3 => a = 4b + 3
Vì a nhỏ nhất khi b nhỏ nhất ( b khác 0 ) => b nhỏ nhất khi b = 1
=> a = 4.1 + 3 = 7
a) Nếu n = 5k => n(n+5) = 5k.(5k + 5) = 25k(k+1) chia hết cho 25
Nếu n = 5k +1 => n(n + 5) = (5k + 1).(5k+6) = 5k.5k + 5k.6 + 1.5k + 6 = (25k2 + 35k) + 6 không chia hết cho 5
Nếu n = 5k + 2 => n(n + 5) = (5k + 2)(5k + 7) = (25k2 + 35k + 10k) + 14 không chia hết cho 5
Nếu n = 5k + 3 => n(n + 5) = (5k + 3)(5k + 8) = (25k2 + 55k) + 24 không chia hết cho 5
Nếu n = 5k + 4 => n(n + 5) = (5k + 4).(5k + 9) = (25k2 + 45k + 20k) + 36 không chia hết cho 5
Vậy với mọi n thì n(n+5) hoặc chia hết cho 25 hoặc không chia hết cho 5
b,c tương tự:
Lời giải:
Chứng minh $n^2$ chia $3$ dư $0$ hoặc $1$. Bạn xét modulo $3$ cho $n$
- Với $n\equiv 0\pmod 3\Rightarrow n^2\equiv 0\pmod 3$
- Với $n\equiv 1\pmod 3\Rightarrow n^2\equiv 1^2\equiv 1\pmod 3$
- Với $n\equiv 2\pmod 3\Rightarrow n^2\equiv 2^2\equiv 1\pmod 3$
Từ các TH trên suy ra $n^2$ chia $3$ dư $0$ hoặc $1$
---------------
Hoàn toàn tương tự:
- Với $n$ chẵn thì $n\vdots 2\Rightarrow n^2\vdots 4$ hay $n^2$ chia $4$ dư $0$
- Với $n$ lẻ thì $n$ chia $4$ dư $1$ hoặc $3$
Nếu $n\equiv 1\pmod 4\Rightarrow n^2\equiv 1^2\equiv 1\pmod 4$
Nếu $n\equiv 3\pmod 4\Rightarrow n^2\equiv 3^2\equiv 1\pmod 4$
Từ trên suy ra $n^2$ chia $4$ dư $0$ hoặc $1$
Ta có đpcm.
Lời giải:
Chứng minh $n^2$ chia $3$ dư $0$ hoặc $1$. Bạn xét modulo $3$ cho $n$
- Với $n\equiv 0\pmod 3\Rightarrow n^2\equiv 0\pmod 3$
- Với $n\equiv 1\pmod 3\Rightarrow n^2\equiv 1^2\equiv 1\pmod 3$
- Với $n\equiv 2\pmod 3\Rightarrow n^2\equiv 2^2\equiv 1\pmod 3$
Từ các TH trên suy ra $n^2$ chia $3$ dư $0$ hoặc $1$
---------------
Hoàn toàn tương tự:
- Với $n$ chẵn thì $n\vdots 2\Rightarrow n^2\vdots 4$ hay $n^2$ chia $4$ dư $0$
- Với $n$ lẻ thì $n$ chia $4$ dư $1$ hoặc $3$
Nếu $n\equiv 1\pmod 4\Rightarrow n^2\equiv 1^2\equiv 1\pmod 4$
Nếu $n\equiv 3\pmod 4\Rightarrow n^2\equiv 3^2\equiv 1\pmod 4$
Từ trên suy ra $n^2$ chia $4$ dư $0$ hoặc $1$
Ta có đpcm.