moi nguoi oi ai bik thi qua khu tiep dien , thi hien tai hoan thanh tiep dien thi viet cho mik cong thuc nhe cho luon vd
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời
Hiện tại đơn: S + V(s/es)
Hiện tại tiếp diễn: S + tobe(am/is/are) + V(ing)
Hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP
.
I am doing my homework now.
She is cooking at the moment.
My father is fixing his car at the moment.
My sister is sleeping now.
My brother is surfing the Internet now.
My friend is playing the piano at the moment.
Nina is playing with her friends now.
Tom is reading comic books at the moment.
Tony is eating a pizza at present.
Hoa is playing chess now.
They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)
She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)
He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau.)
The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)
The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hđ bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo đến hiện tại. Nhấn mạnh tích chất liên tục của sự việc, hành động.
Giải.
Số công việc của hai người thợ làm chung trong 1 giờ :
1/6 (công việc).
Số công việc của người thợ thứ nhất làm trong 1 giờ :
1/9 (công việc).
Số công việc của người thợ thứ hai làm trong 1 giờ :
1/6 – 1/9 = 1/18 (công việc).
Thời gian người thợ thứ hai làm một mình xong công việc :
1 : 1/18 = 18 giờ.
Đáp số : 18 giờ.
a)Hiện tại đơn:
Khẳng định: S+ V-inf (nguyên mẫu) +O+A. ( Nếu chủ ngữ (S) số ít thì động từ (V) chia ở dang thêm s/es)
Phủ định : S+don't/doesn't + V-inf(nguyên mẫu)+O+A.
Nghi vấn : Do/does + S + V-inf(nguyên mẫu)+O+A?
b)Hiện tại tiếp diễn:
Khẳng định: S + is/are/am + V-ing + O + A .
Phủ định: S + isn't/aren't/amnot + V-ing + O + A .
Nghi vấn: Is/Am/Are + S + V-ing + O + A ?
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
Thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định : S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định : S + have/ has + VpII
Ví dụ:
I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
Câu phủ định : S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
Ví dụ:
I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
Câu nghi vấn :Have/ Has + S + been + V-ing ?
Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, I have./ No, I haven’t.