Dùng dd Ca(OH)2 làm thế nào để nhận biết được 3 loại phân bón : KCl , NH4NO3 , Ca(H2PO4)2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử
Cho đá vôi vào nước thu được Ca(OH)2.
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(KCl\) | \(NH_4NO_3\) | \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\) | |
\(Ca\left(OH\right)_2\) | _ | khí mùi khai↑ | ↓trắng |
\(2NH_4NO_3+Ca\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3+H_2O\)
\(2Ca\left(OH\right)_2+Ca\left(H_2PO_4\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào các dung dịch trên:
-Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(H2PO4)2:
Ca(H2PO4)2+ 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2+ 4H2O
-Nếu vừa xuất hiện chất khí có mùi khai và kết tủa trắng thì đó là NH4H2PO4
2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2+ 2NH3+ 6H2O
-Nếu xuất hiện chất khí có mùi khai thì đó là NH4NO3:
2NH4NO3+ Ca(OH)2 → Ca(NO3)2+ 2NH3+ 2H2O
a) - Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 từ từ vào 3 dung dịch mẫu thử. Quan sát:
+ Có xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng => Nhận biết dung dịch (NH4)2SO4
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+ Chỉ có khí mùi khai => Nhận biết dung dịch NH4Cl.
\(2NH_4Cl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O+2NH_3\uparrow\)
+ Còn lại là dd KNO3
a giải giúp e câu này với
Nhận biết các phân bón sau bằng pp hoá học
a)NH4CL,KNO3,(NH4)2SO4
b)K2SO4.NH4CL.NH4H2PO4
c)K2CO3,KCL,NH4CL,CA(H2PO4)2
d) KN03,NH4NO3,Ca(H2PO4)2(NH4)2HPO4
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là phân lân
$Ca(H_2PO_4)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaH_2PO_4$
Cho dung dịch KOH vào :
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4NO_3$
$NH_4NO_3 + KOH \to KNO_3 + NH_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là KCl
-Cho Ca(OH)2 vào
+MT tạo khí mùi hắc là NH4NO3
2NH4NO3+Ca(OH)2----->Ca(NO3)2+2NH3+2H2O
+MT xuất hiện kết tủa là Ca(HPO4)2
Ca(HPO4)2+Ca(OH)2---->2CaHPO4+2H2O
+MT k có ht là KCl
Bn viết sai pt thứ hai r