Hỗn hợp Zn , Cu nặng 4,825 g được hòa tan bằng HNO3 đặc làm thoát ra 3,36lít khí NO2 (đktc) .Sau đó cô cạn nhận m gam muối khan
a) Tính khối lượng mỗi kim loại và tính m
b) Tính thể tích thoát ra hòa tan hỗn hợp bằng H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Zn}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.4\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_{Muối}=m_{ZnCl_2}+m_{AlCl_3}=136a+133.5b=40.3\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(m_{hh}=0.1\cdot65+0.2\cdot27=11.9\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{0.1\cdot65}{11.9}\cdot100\%=54.62\%\)
\(\%Al=100-54.62=45.38\%\)
a,khi cho hỗn hợp hai kim loại là Na và Ba vào H2O ta có pthh:
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2(1)
2a 2a 2a a (mol)
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(2)
2b 4b 2b 2b(mol) \(\Rightarrow\)dd B thu được là NaOH và Ba(OH)2
gọi n Na=2a(mol) còn nBa=2b(mol) như trên sau đó lấy \(\dfrac{1}{2}\)lượng dd B đem pư với HNO3 khi có a(mol)NaOH pư và b(mol)Ba(OH)2 pư
theo pthh (1,2) và đề bài :nH2=4,48:22,4=0,2(mol)
\(\rightarrow\)a+2b=0,2(mol)(*)
khi cho dd NaOH và Ba(OH)2 pư với HNO3 ta có pthh:
NaOH+HNO3\(\rightarrow\)NaNO3+H2O(3)
Ba(OH)2+2HNO3\(\rightarrow\)Ba(NO3)2+2H2O(4)
Theo pthh(3,4) và đề bài ta có thêm pt : 85a + 261b=21,55(**)
từ (*) và (**) ta có hệ pt: a+2b=0,2
85a+261b=21,55
giải hệ ta được a=0,1,b=0,05(mol)
theo pthh (3,4) và đề bài ta lại có nHNO3=nNaOH+2nBa(OH)2=0,1+0,05\(\times\)2=0,2(mol)
nên mHNO3=0,2\(\times\)63=12,6(g)
vậy a cần dùng là 12,6(g)
b,theo phần a, ta có:
nNa=0,1\(\times\)2=0,2(mol)
nBa=0,05\(\times\)2=0,1(mol)
mNa=0,2\(\times\)23=4,6(g),mBa=0,1\(\times\)137=13,7(g)
%mBa=\(\dfrac{13,7}{13,7+4,6}\)\(\times\)100%=74,86%
%mNa=100%\(-\)74,86%=25,14%
Vậy m Ba=13,7(g),m Na=4,6(g)
% mBa=74,86%,% mNa=25,14%
a) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,05<-----------0,05---->0,075
=> \(\%Al=\dfrac{0,05.27}{14,15}.100\%=9,54\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{14,15-0,05.27}{14,15}.100\%=90,46\%\)
b) \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{14,15-0,05.27}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,0375\right).22,4=3,08\left(l\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ m_{AlCl_3}=6,675\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_A=0,05.27=1,35\left(g\right);m_{Cu}=14,15-1,35=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{14,15}.100\approx90,459\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx9,541\%\\ b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}+\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{3}{4}.0,05+\dfrac{1}{2}.0,2=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0875.22,4=1,96\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_M+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_M=8+0.4\cdot36.5-0.2\cdot2=22.2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=n_M=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a\left(56+M\right)=8\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{an}{2}=0.2\)
\(\Rightarrow a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)=0.2\left(2\right)\)
\(\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{a\left(56+M\right)}{a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)}=\dfrac{8}{0.2}=40\)
\(\Rightarrow56+M=40\left(1+\dfrac{n}{2}\right)\)
\(\Rightarrow56+M=40+20n\)
\(\Rightarrow M-20n+16=0\)
\(BL:\)
\(n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
\(\)
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL +HNO3 không có khí thoát ra sản phẩm khử là NH4NO3
TQ:
nO(x) = 0,61364m /16(mol)
Ta có
Bảo toàn khối lượng mX – mran = mNH4NO3 + mNO2 + mO2
Giải thích:
Vì KL + HNO3 không có khí thoát ra => sản phẩm khử là NH4NO3
TQ : 2M(NO3)n ---> M2On + 2nNO2 + 0,5nO2
NH4NO3 ---> N2O + 2H2O
nO(X) = 0,61364m/16 (mol)
nNO3 = ne tđ + nNH4NO3 = 1/3nO(X) = 0,61364m/48 (mol)
Ta có : ne tđ = 8nNH4NO3
=> ne tđ = 0,61364m/54 = nNO2 = 4nO2 ; nNH4NO3 = 0,61364m/432
=> nO2 = 0,61364m/216 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mX - mrắn = mNH4NO3 + mNO2 + mO2
=> m – 19,2 = 80. 0,61364m/432 + 46. 0,61364m/54 + 32. 0,61364m/216
=> m = 70,4g
Đáp án B
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL + H N O 3 không có khí thoát ra
⇒ sản phẩm khử là N H 4 N O 3
n O ( X ) = 0 , 61364 m / 16 ( m o l )
n N O 3 = n e t d + n N H 4 N O 3 = 1 3 n O ( X ) = 0 , 61364 / 48 ( m o l )
⇒ n O 2 = 0 , 61364 m / 216 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng
m X - m r a n = m N H 4 N O 3 + m N O 2 + m O 2
⇒ m = 70 , 4 g
Đáp án A
Mg → Mg+2 +2e
Al→ Al+3 +3e
Zn → Zn+2 + 2e
N+5 + 8e → N-3
Muối có Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3 → rắn nung nóng có MgO, ZnO, Al2O3
Đặt khối lượng kim loại trong 19,2 g rắn trên là x g và số mol O là y mol → x + 16y =19,2 mol
Trong muối nitrat của kim loại trong X có nNO3= 2y
Bảo toàn e có nNH4NO3 = y . 2 : 8 = 0,25y
Trong muối khan của dung dịch X có %O =
Nên x = 12,8 và y =0,4
→ m = x + 62.2y + 80.0,25y =70,4
Đáp án A
Mg → Mg+2 +2e
Al→ Al+3 +3e
Zn → Zn+2 + 2e
N+5 + 8e → N-3
Muối có Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3 → rắn nung nóng có MgO, ZnO, Al2O3
Đặt khối lượng kim loại trong 19,2 g rắn trên là x g và số mol O là y mol → x + 16y =19,2 mol
Trong muối nitrat của kim loại trong X có nNO3= 2y
Bảo toàn e có nNH4NO3 = y . 2 : 8 = 0,25y
Trong muối khan của dung dịch X có %O =
Nên x = 12,8 và y =0,4
→ m = x + 62.2y + 80.0,25y =70,4