1. Cho 4g nạp tác dụng với 8g CuSO4 tạo ra 4,9g Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
2KOH + CuSO4 --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + K2SO4
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(2KOH+CuSO_4\rightarrow K_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)=n_K\) \(\Rightarrow m_K=0,6\cdot39=23,4\left(g\right)\)
Đáp án C
+ Các chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa bao gồm K2CO3, Na2SO4, FeCl2.
Ba(OH)2+ K2CO3 → BaCO3 ↓ (kết tủa trắng)+ 2 KOH.
Ba(OH)2+ Na2SO4 → BaSO4 ↓ (kết tủa trắng)+ 2NaOH
Ba(OH)2+ FeCl2 → BaCl2+ Fe(OH)2 ↓ (kết tủa trắng xanh)
Bị hóa thành nâu đỏ khi để ngoài không khí do phản ứng
4 Fe(OH)2+O2+2H2O → 4 Fe(OH)3 ↓
+ Ba(OH)2 tác dụng với NH4Cl không tạo thành kết tủa, chỉ thoát ra khí không màu có mùi khai:
Ba(OH)2+ 2NH4Cl → BaCl2+2NH3+2H2O
+ Ba(OH)2 tác dụng với AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo Al(OH)3 nhưng khi cho lượng Ba(OH)2 đến dư thì kết tủa bị hòa tan
Ba(OH)2+2 AlCl3 → 3BaCl2+ 2 Al(OH)3
Ba(OH)2 (dư) +2 Al(OH)3 → Ba(AlO2)2+4 H2O
Sai lầm thường gặp: Nhiều học sinh không chú ý đến hàm lượng Ba(OH)2 dư nên chọn thêm AlCl3 dẫn đến chọn đáp án B
Đặt: VNa2SO4 = VCuSO4 = a (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,1a\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=0,1a\left(mol\right)\\V=a+a=2a\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Na2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + 2NaOH
0,1a 0,1a
CuSO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + Cu(OH)2
0,1a 0,1a
=> (0,1a + 0,1a).233 = 23,3
=> a = 0,5 (l)
=> V = 0,5.2 = 1 (l)
cho 100ml dd BaCL2 2M tác dụng hoàn toàn với đ Na2So4 . TÍNH khối lượng kết tủa sinh ra sau phẩn ứng
pt: BaCl2 + Na2SO4 --> 2NaCl + BaSO4
....0,2.........0,2...............0,4..........0,2........(mol)
nBaCl2 = 0,1.2 = 0,2 (mol)
m kết tủa ( BaSO4) = 0,2 . 233 = 46,6 (g)
CHÚC BẠN HỌC TỐT
nBaCl2 = 0,1 . 2 = 0,2 mol
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + H2O
0,2 0,2
=> mBaSO4 = 0,2 . 233 = 46,6 g
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
định luật bảo toàn khối lượng = 4+8 - 4,9 = 7,1g
Hãy lập PTHH và cho biết ý nghĩa của các PTHH đó.
1.C2H4 + O2 ---> CO2 + H2O
2. CaCO3 ----> CO2 + CaO
3. Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
4. Mg + HCl -----> MgCl2 + H2
5. Fe2O3 + CO ----> Fe + CO2
6. Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
7. Al + Cl2 -----> AlCl3
8. Fe(OH)3 + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + H2O
9.C2H2 + O2 --------> CO2 + H2O
10. Na + H20 -----> NaOH + H2
Ai giải hộ mình với ạ ❤