K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2022

Tham khảo:

`*` Gia tốc của vật:

 \(S=\dfrac{a.t^2}{2}\)

\(\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2.1,66}{2^2}=0,83(m/s^2)\)

`*` Theo đinh luật II Newton chiếu lên chiều dương:

\(F.cosα-F_{ms}=m.a\)

\(\Rightarrow F_{ms}=F.cosα - m.a=2.cos30- 0,83=0,9(N) \)

`*` Hệ số ma sát:

\(F_{ms}=0,9=μ.m.g=2N=>μ=0,2\)

8 tháng 2 2022

Tham khảo:

⋅⋅ Gia tốc của vật:

 S=a.t22S=a.t22

⇒a=2St2=2.1,6622=0,83(m/s2)⇒a=2St2=2.1,6622=0,83(m/s2)

⋅⋅ Theo đinh luật II Newton chiếu lên chiều dương:

F.cosα−Fms=m.aF.cosα−Fms=m.a

⇒Fms=F.cosα−m.a=2.cos30−0,83=0,9(N)⇒Fms=F.cosα−m.a=2.cos30−0,83=0,9(N)

⋅⋅ Hệ số ma sát:

Fms=0,9=μ.m.g=2N=>μ=0,2

25 tháng 5 2018

Chọn đáp án B

?  Lời giải:

Từ khi bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn vật chuyển động trong hai giai đoạn.

• Giai đoạn I: Trong 10 giây đầu tiên vật chuyển động với gia tốc a1 (v0 = 0):

• Giai đoạn II: Vật động chậm dần đều với gia tốc a2 khi F = 0.

Quãng đường s2 xe chuyến động chậm dần đều với gia tốc a2 từ tốc độ v1 đến khi dừng hẳn (v2 = 0):

s 2 = v 2 2 − v 1 2 2 a 2 = 0 − 20 2 2. − 2 , 5 = 80 m

Vậy quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn là:

s = s 1 + s 2 = 180 m

3 tháng 4 2017

a) (3 điểm)

Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. (1,00đ)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.

*Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Chiếu hệ thức (*) lên trục Ox ta được: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận) (0,50đ)

Chiếu hệ thức (*) lên trục Oy ta được:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Mặt khác Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

b) (1 điểm)

Quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 5 là:

S = S 5  – S 4  = 0,5.a. t 5 2  – 0,5.a. t 4 2  = 0,5.1,25. 5 2  - 0,5.1,25. 4 2  = 5,625 m. (1,00đ)

18 tháng 4 2021

Công của lực F: \(A=F.s.cos\alpha=20.10.cos30^o=100\sqrt{3}J\)

Công của trọng lực: \(A=P.s.cos\alpha=10.g.10.cos90^o=0\)

4 tháng 1 2017

Chọn đáp án D

Lực tác dụng vào vật

+ Lực kéo động cơ F

+ Lực ma sát Fms

+ Trọng lực P

+ Phản lực của mặt sàn  N

Theo định luật II Newton:  (1)

Chọn hệ trục tọa độ xOy như hình vẽ

Chiếu (1) lên trục Oy: F sin 30 0 + N − P = 0 (2)

Chiếu (1) lên trục Ox: F cos 30 0  − Fms = ma (3)

Từ (2) → N = mg = −F sin 30 0  

→ Fms= µN = P (mg − Fsin 30 0 ) (4)

Thế (4) vào (3), ta được: F cos 30 0 − µ(mg − Fsin 30 0 ) = ma (5)

Khi vật chuyển động với gia tốc a

+ Từ (5): 

+ Với 

29 tháng 12 2020

Áp dụng ĐL II Newton có:

\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) (*)

a. Để vật chuyển động thẳng đều thì \(a=0\)

Chiếu (*) lên phương thẳng đứng có:

\(N=P=mg=60\) (N)

Chiếu (*) lên phương chuyển động có:

\(F\cos45^o=F_{ms}\)

\(\Rightarrow F=\dfrac{0,1.60}{\cos45^o}=8,5\) (N)

b. Gia tốc của vật là:

\(a=\dfrac{2s}{t^2}=\dfrac{2.8}{4^2}=1\) (m/s2)

Khi đó:

\(F\cos45^o-F_{ms}=ma\)

\(\Rightarrow F=\dfrac{6.1+0,1.60}{cos45^o}=16,97\) (N)

7 tháng 5 2021

Công của lực kéo: \(A=F.s.cos\alpha=5.20.cos30=50\sqrt{3}\left(J\right)\)