K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trong tế bài nhân thực, nước phân bố chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Màng sinh chất B. Nhân tế bào C. Tế bào chất D. Nhiễm sắc thể Khi cho tinh thể NaCl vào trong cốc nước cất, có bao nhiêu kết quả sau đây đúng: I. Tinh thể NaCl tan trong nước do nước và NaCl có tính phân cực II. Tinh thể NaCl sẽ lắng đọng ở đáy cốc do NaCl có khổi lượng phân tử lớn III. Tạo dung dịch NaCl có vị mặn IV. Tạo dung...
Đọc tiếp

Trong tế bài nhân thực, nước phân bố chủ yếu ở nơi nào sau đây?

A. Màng sinh chất

B. Nhân tế bào

C. Tế bào chất

D. Nhiễm sắc thể

Khi cho tinh thể NaCl vào trong cốc nước cất, có bao nhiêu kết quả sau đây đúng:

I. Tinh thể NaCl tan trong nước do nước và NaCl có tính phân cực

II. Tinh thể NaCl sẽ lắng đọng ở đáy cốc do NaCl có khổi lượng phân tử lớn

III. Tạo dung dịch NaCl có vị mặn

IV. Tạo dung dịch không màu và không mùi

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Khi nói về vai trò của nước tại không bao thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước là thành phần chủ yếu của không bào

II. Nước có vai trò hòa tan các chất tan trong không bào

III. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong không bào

IV. Nước là nguyên liệu cho các phản ứng trong quang hợp

A. 1 B.4 C.2 D.3

Có bao nhiêu hiện tượng sau đây sẽ xảy ra nếu nước trong chất nguyên sinh của tế bào bị mất?

I. Chất nguyên sinh sẽ bị cô đặc

II. Các phản ứng trao đổi chất diễn ra đạt hiệu quả cao do enzim không bị pha loãng bởi nước.

III. Tế bào phần chia mạnh mẽ.

IV. Cơ thể sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển nhanh

A. 1 B. 4 C.2 D.3

Đặt tế bào hồng cầu ếch vào môi trường ưu trương thì điều gì sẽ xảy ra??

A. Nước trong tế bào hồng cầu sẽ đi ra môi trường, tế bào hồng cầu bị mất nước co lại và chết

B. Nước trong tế bài hồng cầu sẽ đi ra môi trường và sau đó lại vào tế bào, tế bào hồng cầu không thay đổi hình dạng.

C. Nước từ môi trường sẽ đi vào tế bào hồng cầu, tế bào hồng cầu bị trương nước và vỡ ra

D. Nước từ môi trường sẽ đi vào tế bào hồng cầu và sau đó lại ra khỏi tế bào, tế bào hồng cầu không thay đổi hình dạng.

Khi nói về cấu trúc và vai trò của nước đối với tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước có tình phân cực nên chỉ hòa tan được những chất phân cực

II. Giữa các phân tử nước có liên kết hidro, ở trạng thái lỏng các liên kết này luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục

III. NƯớc vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.

IV. Nếu không có nước, tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để suy trì sự sống

A.1 B.4 C. 2 D.3

0
27 tháng 12 2020

câu1:thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:

a,màng sinh chất,nhân,ko bào và lục lap

b,màng sinh chất,chất tế bào,nhân và lục lạp

c,vách tế bào,chất tế bào,nước và ko bào

d,vách tế bào,màng sinh chất,chất tế bào và nhân

câu 2: tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia

a,tất cả các bố phận của cây

b,chỉ ở mô phân sinh

c,chỉ phần ngọn của cây

d,tất cả các phần non có màu xanh của cây

21 tháng 5 2017

Đáp án: B

3.Trong tế bào, bộ phận có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là(10 Điểm)màng sinh chất.nhân.chất tế bào.lưới nội chất.4.Tế bào gồm có ba bộ phân chính là:(10 Điểm)lưới nội chất, nhiễm sắc thể, nhân con.màng sinh chất, chất tế bào, nhân.ribôxôm, bộ máy Gôngi, chất tế bào.ti thể, trung thể, nhiễm sắc thể.5.Trong tế bào, prôtêin được tổng hợp ở(10 Điểm)ti thể.ribôxôm.trung...
Đọc tiếp

3.Trong tế bào, bộ phận có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là

(10 Điểm)

màng sinh chất.

nhân.

chất tế bào.

lưới nội chất.

4.Tế bào gồm có ba bộ phân chính là:

(10 Điểm)

lưới nội chất, nhiễm sắc thể, nhân con.

màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

ribôxôm, bộ máy Gôngi, chất tế bào.

ti thể, trung thể, nhiễm sắc thể.

5.Trong tế bào, prôtêin được tổng hợp ở

(10 Điểm)

ti thể.

ribôxôm.

trung thể.

lưới nội chất.

6.Trong cơ thể người, loại tế bào có kích thước dài nhất là

(10 Điểm)

tế bào xương.

tế bào da.

tế bào thần kinh.

tế bào cơ vân.

7.Trong cơ thể người có

(10 Điểm)

3 loại mô chính.

4 loại mô chính.

5 loại mô chính.

2 loại mô chính.

8.Trong tế bào, năng lượng cần cho các hoạt động sống lấy từ

(10 Điểm)

lưới nội chất.

nhân.

trung thể.

ti thể.

9.Loại mô nào dưới đây có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan?

(10 Điểm)

Mô biểu bì

Mô liên kết

Mô thần kinh

Mô cơ

10.Chức năng của mô biểu bì là

(10 Điểm)

nâng đỡ, liên kết các cơ quan.

tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin.

bảo vệ, hấp thụ, tiết.

co dãn, tạo nên sự vận động.

11.Mô là tập hợp các tế bào

(10 Điểm)

chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.

phân hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.

khác nhau, thực hiện chức năng khác nhau.

chuyên hóa, có hình dạng giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.

12.Quá trình trao đổi chất thực chất diễn ra ở

Trình đọc Chân thực

(10 Điểm)

cơ quan.

hệ cơ quan.

cơ thể.

tế bào.

1
25 tháng 9 2021

C3 : Nhân
C4 : Màng sinh chất, chất tế bào, nhân
C5 : Lưới nội chất ( chx chắc chắc )
C6 : Tế bào thần kinh
C7 : 4 loại mô chính : mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết và mô thần kinh
C8 : Ti thể ( chx chắc chắn )
C9 : Mô liên kết 
C10 : Bảo vệ, hấp thụ, tiết 
C11 : Chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định
C12 : Tế bào

21 tháng 4 2017

Lời giải:

Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực:

- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ

- Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên được gọi là nhân. Trong nhân chứa các NST, trong các NST lại bao gồm các ADN và protein histon

- Tế bào chất có chứa các bào quan khác nhau, mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng. Ngoài ra, tế bào chất còn được chia thành nhiều ô nhỏ (xoang nhỏ) nhờ hệ thống nội màng.

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là (2), (3), (4), (5). 

Đáp án cần chọn là: C

15 tháng 9 2019

Chọn đáp án A.

Chỉ có I đúng.

þ I đúng vì các gen trên 1NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.

ý II sai vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.

ý III sai vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân.

ý IV sai vì dịch mã không gây đột biến gen

27 tháng 1 2017

Chọn đáp án A.

Chỉ có I đúng.

þ I đúng vì các gen trên 1NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.

ý II sai vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.

ý III sai vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân.

ý IV sai vì dịch mã không gây đột biến gen.

15 tháng 6 2017

Nhóm 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, thì mỗi tế bào đó sẽ tách thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 3 NST nên không thể là kỳ sau của nguyên phân. Loài này có 2n = 6.

Nhóm 2 đang ở kỳ sau của giảm phân 1 vì các NST kép phân li về 2 cực của thế bào chỉ có ở giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.

Nhóm 3 đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2, 3 sai.

Nội dung 4 đúng. Nhóm 1 tạo ra 10 tinh trùng do ở kỳ sau của giảm phân II mỗi tế bào con sẽ tạo thành 2 tinh trùng, nhóm 2 tạo ra 12 tinh trùng, nhóm 3 tạo ra 8 tinh trùng.