Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau: 1248 cây quả đỏ, bầu dục. 622 cây quả đỏ, tròn. 626 cây quả đỏ, dài. 417 cây quả xanh, bầu dục....
Đọc tiếp
Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau:
1248 cây quả đỏ, bầu dục. 622 cây quả đỏ, tròn.
626 cây quả đỏ, dài. 417 cây quả xanh, bầu dục.
211 cây quả xanh, tròn. 208 cây quả xanh, dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định (quả tròn trội so với quả dài). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật phân li của Menđen.
II. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
III. Kiểu gen của P có thể là một trong 4 trường hợp khác nhau.
IV. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo theo tỷ lệ: 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P có thể là một trong số 2 trường hợp khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Khi cho lai quả đò, bầu dục thuần chủng với quả xanh, dài thuần chủng được F1 đồng loạt là quả đỏ, bầu dục.
\(\rightarrow\) Qủa đỏ trội so với quả xanh.
Qủa bầu dục trội so với quả dài.
- Ta quy ước như sau: A- quả đỏ ; a- quả xanh
B- quả bầu dục ; b- quả dài.
a) - Kiểu gen của P là:
+ Kiểu gen của cây quả đỏ, bầu dục thuần chủng là: AABB
+ Kiểu gen của cây quả xanh, dài thuần chủng là: aabb
- Ta có sơ đồ lai sau:
P: AABB x aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% quả đỏ, bầu dục)
F1 x F1: AaBb x AaBb
\(G_{F1}\) : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB: 2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9 đỏ, bầu dục: 3đỏ, dài: 3xanh,bầu dục: 1 xanh, dài.
b) Thế hệ sau phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
* Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Về tính trạng màu sắc quả: \(\dfrac{đỏ}{xanh}\)= \(\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow\) Tỉ lệ này là tỉ lệ của phép lai phân tích.
\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Aa x aa (1)
- Về tính trạng hình dạng quả: bầu dục/dài = \(\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow\) Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ của phép lai phân tích.
\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Bb x bb ( 2)
Từ (1) và (2) ta có:
Kiểu gen hoàn chỉnh của P là: AaBb x aabb
Ta có sơ đồ lai sau:
P : AaBb x aabb
Gp: AB, Ab, aB, ab ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen là: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình là: 1 đỏ, bầu dục: 1đỏ, dài: 1xanh, bầu dục: 1xanh, dài.