Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu....
Đọc tiếp
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Đặt số mol NaCl: a (mol); NaBr: b (mol); NaI: c (mol)
a) Các phản ứng với brom dư:
2NaI + Br2 \(\rightarrow\) 2NaBr + I2
Hỗn hợp A: 58,5a + 103b + 150c = 5,76
Sau phản ứng với brom: 58,5a + 103 (b + c) = 5,29
\(\Rightarrow\) 47c = 0,47
* Các phản ứng với Cl2
2NaBr + Cl2 \(\rightarrow\) 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 \(\rightarrow\) 2NaCl + I2
Nếu Cl2 chỉ phản ứng với NaI thì khối lượng hỗn hợp muối sau phản ứng với
Cl2 là
5,76 - 1,5 + 0,585 = 4,845g.
Theo đề bài hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 3,955 (g). Vậy Cl2 đã phản ứng với cả NaBr.
mhỗn hợp = 3,955 (g), trong đó có 0,05 (mol) NaCl và còn lại là NaBr.
nNaBr còn lại = \(\frac{3,955-0,05.58,5}{103}=0,01\left(mol\right)\)
Tính số mol NaBr tham gia phản ứng.
1 mol NaBr thay thế bằng 1 mol NaCl khối lượng giảm 44,5 g.
x mol NaBr thay thế bằng x mol NaCl khối lượng giảm 4,845 - 3,955 = 0,89 (g)
\(\Rightarrow\frac{0,89}{44,5}=0,02\)
Số mol NaBr có trong 5,76g = 0,02 + 0,01 = 0,03
\(n_{NaCL}=\frac{5,76-3,09-1,5}{58,5}=\frac{1,17}{58,6}=0,02\)
% theo khối lượng
NaCl: 20,3%; NaBr: 53,66%; NaI: 26,04%