Mấy bn giúp mk bài này với .
Mô tả thuật toán:
Cho dãy số gồm N số sau (N=5)
11 6 20 4 8.
Tìm giá trị lớn nhất của dãy số trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xác định bài toán
Input: Dãy n số
Output: Max của dãy số
Ý tưởng: Sẽ sắp xếp dãy theo chiều tăng dần, rồi xuất ra số cuối cùng của dãy
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,n,max,i;
int main()
{
cin>>n;
cin>>x;
max=x;
for (i=1; i<n; i++)
{
cin>>x;
if (max<=x) max=x;
}
cout<<max;
return 0;
}
· Xác định bài toán :
- Input : số nguyên N=3 và dãy số nguyên a1=4 , a2=8 , a3=5
- Output : Gía trị lớn nhất Max của dãy số nguyên
· Ý tưởng :
N=3 ( a1=4 , a2=8 , a3=5 )
· Thuật toán :
B1 : Nhập N=3 và dãy số nguyên a1=4 , a2=8 , a3=5
B2 : Max <- a1=4 , i <- 2
B3 : Nếu i=2 > N=3 ( sai ) thì trả về giá trị Max . Kết thúc
B4 :
1. Nếu aI=2 = 8 > Max=4 ( đúng )
2. i <-- i+1=2+1=3 rồi quay lại B3 .
B3 : Nếu i =3 > N=3 ( sai ) thì trả về giá trị Max . Kết thúc
B4 :
1. Nếu aI=3 = 5 > Max=4 ( đúng )
2. i <- i+1=3+1=4 rồi quay lại B3 .
B3 : Nếu i=4 > N=3 ( đúng ) thì trả về giá trị Max=4 . Kết thúc
Vậy giá trị lớn nhất Max=a1=4
Bài 10:
Số lẻ đầu tiên trong 21 số lẻ liên tiếp đầu tiên là: 1
Số lẻ cuối cùng trong 21 số lẻ liên tiếp đầu tiên là: $2.21-1=41$
Tổng của 21 số lẻ liên tiếp đầu tiên là:
$(41+1)\times 21:2=441$
Bài 11:
a.
Số hạng đầu tiên: $10=5.1+5$
Số hạng T2: $15=5.2+5$
Số hạng T3: $20=5.3+5$
.....
Số hạng thứ 19 là: $5.19+5=100$
b.
Ta thấy dãy trên là 1 dãy cách đều với khoảng cách là 2.
Gọi số hạng đầu tiên là $x$. Ta có:
$(56-x):2+1=25$
$(56-x):2=24$
$56-x=24\times 2=48$
$x=56-48=8$
Vậy số hạng đầu tiên là $8$.
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,nn,s:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do readln(a[i]);
nn:=a[1];
s:=1;
for i:=1 to n do
begin
if nn>a[i] then nn:=a[i];
s:=s*a[i];
end;
writeln(nn);
writeln(s);
readln;
end.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,ln,x;
int main()
{
cin>>n;
cin>>x;
ln=x;
for (i=1; i<n; i++)
{
cin>>x;
ln=max(ln,x);
}
cout<<ln;
return 0;
}
B1: Tạo một biến max ; max=0;
B2: So sánh các phần tử với max nếu lớn hơn max thì max:=a[i];
B3: In kết quả và kết thúc.