K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 3 2022

a)

CuO + H2 --to--> Cu + H2O

Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32.20\%}{160}=0,04\left(mol\right)\)

\(n_{CuO}=\dfrac{32-0,04.160}{80}=0,32\left(mol\right)\)

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

            0,32-->0,32---->0,32

            Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

             0,04-->0,12-------->0,08

=> VH2 = (0,32 + 0,12).22,4 = 9,856 (l)

c)

mCu = 0,32.64 = 20,48 (g)

mFe = 0,08.56 = 4,48 (g)

14 tháng 3 2022

ngủ thôi em

Bài 1 : Khử hoàn toàn 20g hh A gồm Fe2O3 vá CuO = khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc hh kim loại và hơi nước . Biết Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hh A a, Viết các PTHH b, Tính thể tích H2 ( đktc ) đã dùng c, Tính khối lượng hh B thu đc Bài 2 : Cho hh X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc 26,4g hh kim loại Y trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe.a, Tính thể tích H2 ( đktc ) cần dùng .b, Tính...
Đọc tiếp

Bài 1 : Khử hoàn toàn 20g hh A gồm Fe2O3 vá CuO = khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc hh kim loại và hơi nước . Biết Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hh A 

a, Viết các PTHH 

b, Tính thể tích H2 ( đktc ) đã dùng 

c, Tính khối lượng hh B thu đc 

Bài 2 : Cho hh X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc 26,4g hh kim loại Y trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe.

a, Tính thể tích H2 ( đktc ) cần dùng .

b, Tính khối lượng hh X và thành phần % theo khối lượng các chất trong X 

Bài 3 : Dùng khí CO để khử hoàn toàn 31,2g hh gồm CuO và Fe3O4 , trong hh này khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g 

a, Tính khối lượng các kim loại thu đc 

b, Tính thể tích CO đã phản ứng và thể tích CO2 thu đc ( đktc ) 

            Mong các cao nhân giúp em gấp , 2 hôm nữa em phải nộp bài :( 

 

3

Bài 1:

a) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+2H_2O\)

                \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)

b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=20\cdot80\%=16\left(g\right)\\m_{CuO}=20-16=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\)

c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{hhB}=m_{Fe}+m_{Cu}=0,2\cdot56+0,05\cdot64=14,4\left(g\right)\)

       

Bài 2:

PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)

            \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)

a) Vì khối lượng Cu bằng \(\dfrac{6}{5}\) khối lượng Fe 

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=\dfrac{26,4}{6+5}\cdot6=14,4\left(g\right)\\m_{Fe}=26,4-14,4=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{14,4}{64}=0,225\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{12}{56}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{9}{28}+0,225=\dfrac{153}{280}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{153}{280}\cdot22,4=12,24\left(l\right)\)

b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{3}{28}\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{28}\cdot160\approx17,14\left(g\right)\\m_{CuO}=0,225\cdot80=18\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{hh}=35,14\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{17,14}{35,14}\cdot100\%\approx48,78\%\\\%m_{CuO}=51,22\%\end{matrix}\right.\)

27 tháng 3 2021
 

Đáp án:

 8,96 l

Giải thích các bước giải:

a)

Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O

CuO+H2->Cu+H2O

gọi a là số mol Fe2O3 b là số mol CuO

Ta có

160a=2x80b=>a=b

ta có

112a+64b=17,6

a=b

=>a=0,1 b=0,1

nH2=0,1x3+0,1=0,4(mol)

VH2=0,4x22,4=8,96 l

7 tháng 2 2022

\( CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,6}{1}\Rightarrow CuO\left(dư\right)\Rightarrow Tính.theo.n_{H_2}\\ Đặt:a=n_{CuO\left(p.ứ\right)}\\ m_{rắn}=41,6\left(g\right)\\ \Leftrightarrow64a+80.\left(0,6-a\right)=41,6\\ \Leftrightarrow a=0,4\left(mol\right)\\ n_{CuO\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{n_{CuO\left(TT\right)}}{n_{CuO\left(LT\right)}}.100\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100=80\%\)

Thể tích H2 phản ứng: 11,2 (lít) (đề bài)

\( \%m_{CuO\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,4}{0,6}.100\%=66,667\%\) (Do số mol tỉ lệ thuận với khối lượng)

7 tháng 2 2022

Nó chưa đúng á Linh

11 tháng 5 2023

a. Để tính khối lượng HCl đã dùng, ta cần biết số mol của Al đã phản ứng với HCl. Ta sử dụng phương trình phản ứng:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Theo đó, 2 mol Al tương ứng với 6 mol HCl. Vậy số mol HCl cần để phản ứng với 2,7 g Al là:

n(HCl) = n(Al) x (6/2) = 2,7/(27x2) x 6 = 0,05 mol

Khối lượng HCl tương ứng là:

m(HCl) = n(HCl) x M(HCl) = 0,05 x 36,5 = 1,825 g

Vậy khối lượng HCl đã dùng là 1,825 g.

b. Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol H2. Vậy số mol H2 tạo ra từ 2,7 g Al là:

n(H2) = n(Al) x (3/2) = 2,7/(27x2) x 3 = 0,025 mol

Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKTC chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích H2 thu được là:

V(H2) = n(H2) x 22,4 = 0,025 x 22,4 = 0,56 L

P.c. CuO + H2 → Cu + H2O

Khối lượng CuO cần để khử hết 0,025 mol H2 là:

n(CuO) = n(H2)/2 = 0,0125 mol

m(CuO) = n(CuO) x M(CuO) = 0,0125 x 79,5 = 0,994 g

Vậy để khử hết H2, ta cần dùng 0,994 g CuO. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra, chất CuO sẽ bị khử hoàn toàn thành Cu và không còn chất nào còn dư.

      
1 tháng 3 2023

Sửa đề: 1,2 (l) → 1,12 (l)

PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)

a, \(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)

b, \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)

c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,025\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)

1 tháng 3 2023

a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.

Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)

1 tháng 3 2023

Cacbohiđrat là gì?

anhkhankqb2306@gmail.comCacbohiđrat là gì? A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức. B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m. C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.   

Đáp án là D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m. Các hợp chất cacbohiđrat bao gồm đường, tinh bột và các chất tương tự. Chúng đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học, bao gồm cung cấp năng lượng cho cơ thể, hỗ trợ cấu trúc tế bào và chức năng của não.

2 / 2 anhkhankqb2306@gmail.comEste no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng A. CnH2nO2 (n ≥ 2)Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng B. CnH2n – 2O (n ≥ 2) C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2) D. CnH2nO (n ≥ 2)   

Đáp án là D. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng CnH2nO (n ≥ 2).

Trong các este no đơn chức, mạch hở, nhóm chức cac

 anhkhankqb2306@gmail.comChất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOCH3 B. CH3COOH C. CH3COOCH3 D. HCOOC6H5   

Đáp án là B. CH3COOH không phải là este. Đó là axit axetic.

Các phương trình hóa học cho các chất trong câu hỏi là:

A. HCOOCH3 - este metyl formiat (hay metyl fomiat)

B. CH3COOH - axit axetic

C. CH3COOCH3 - este metyl axetat (hay metyl acetat)

D. HCOOC6H5 - este benzylic formiat (hay benzylic fomiat)

Este là một dạng hợp chất hữu cơ, trong đó có một nhóm este (-COO-) được tạo thành bởi liên kết giữa một nhóm hydroxyl (-OH) của một axit với một nhóm hydroxyl của một rượu.

 anhkhankqb2306@gmail.comĐun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH B. CH3COONa và C2H5OH C. HCOONa và C2H5OH D. C2H5COONa và CH3OH   

Đáp án là B. Khi đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH,

2 / 2 anhkhankqb2306@gmail.comThủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5   

Đáp án là D. Công thức của este X là CH3COOC2H5.

Khi este CH3COOC2H5 thủy ph

 anhkhankqb2306@gmail.comCó mấy loại cacbohiđrat quan trọng? A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại   

Đáp án là B. Có 2 loại cacbohiđrat quan trọng là đường đơn và tinh bột.

Đường đơn là các đường đơn giản nhất

 anhkhankqb2306@gmail.comChất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ B. saccarozơ C. xenlulozơ D. fructozơ   

Đáp án là B. Saccarozơ là chất thuộc loại đisaccarit.

Saccarozơ là một loại đường mạch không quá ngọt, được tìm thấy trong một số thực vật như mía đường, củ cải đường và cỏ lúa mì. Nó là một hợp chất đường đơn gồm glucose và fructose liên kết với nhau thông qua liên kết glycosidic giữa carbon thứ 1 của glucose và carbon thứ 2 của fructose. Các chất khác trong câu hỏi bao gồm:

Glucozơ: là đường đơn, được tìm thấy trong nhiều thực phẩm, bao gồm trái cây, mật ong và nước ép trái cây.Xenlulozơ: là một chất polymer của glucose và là thành phần chính của thành tế bào thực vật.Fructozơ: là đường đơn tự nhiên, thường được tìm thấy trong trái cây như cam, táo, nho, dưa hấu, vv. anhkhankqb2306@gmail.comAnilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch A. NaOH B. Na2CO3 C. NaCl D. HCl   

Đáp án là A và D.

Anilin có tính bazơ, do đó nó phản ứng với axit để tạo muối. Do đó, nó phản ứng với dung dịch HCl để tạo ra muối anilinium. Công thức của muối này là C6H5NH3Cl.

Phản ứng của anilin với dung dịch NaOH cũng có thể xảy ra, tạo ra muối anilinat. Công thức của muối này là C6H5NH2Na.

Với dung dịch Na2CO3, phản ứng sẽ không xảy ra vì Na2CO3 không có tính axit hoặc bazơ đủ mạnh để tác động lên anilin.

Với dung dịch NaCl, phản ứng cũng không xảy ra vì NaCl là muối và không có khả năng tác động lên các chất khác.

 anhkhankqb2306@gmail.comTừ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6   

Để tạo ra este, cần sử dụng một phân tử ancol và một phân tử axit. Trong trường hợp này, có hai ancol có cùng công thức phân tử C3H8O, đó là propanol (CH3CH2CH2OH) và isopropanol [(CH3)2CHOH]. Có ba axit có công thức phân tử C4H8O2, đó là axit butanoic (CH3CH2CH2COOH), axit 2-metylpropanoic [(CH3)2CHCOOH] và axit 2-metylbutanoic [(CH3)2CHCH2COOH].

Để tạo ra đồng phân cấu tạo, ta cần ghép mỗi ancol với từng axit, sau đó kiểm tra xem các sản phẩm este thu được có khác nhau không. Bằng cách làm như vậy, ta có thể tạo ra tất cả các este đồng phân cấu tạo của nhau.

Với propanol:

Khi phản ứng với axit butanoic, thu được propyl butanoate (CH3CH2CH2OCOCH2CH2COOH).Khi phản ứng với axit 2-metylpropanoic, thu được isopropyl 2-metylpropanoate [(CH3)2CHOCOCH(CH3)2COOH].Khi phản ứng với axit 2-metylbutanoic, thu được isopropyl 2-metylbutanoate [(CH3)2CHOCOCH2CH(CH3)COOH].

Với isopropanol:

Khi phản ứng với axit butanoic, thu được isopropyl butanoate [(CH3)2CHOCOCH2CH2COOH].Khi phản ứng với axit 2-metylpropanoic, thu được tert-butyl 2-metylpropanoate [(CH3)3COCOCH(CH3)2COOH].Khi phản ứng với axit 2-metylbutanoic, thu được tert-butyl 2-metylbutanoate [(CH3)3COCOCH2CH(CH3)COOH].

Tổng cộng, ta thu được 6 este đồng phân cấu tạo của nhau: propyl butanoate, isopropyl butanoate, isopropyl 2-metylpropanoate, isopropyl 2-metylbutanoate, tert-butyl 2-metylpropanoate và tert-butyl 2-metylbutanoate. Do đó, đáp án là D.

 anhkhankqb2306@gmail.comcho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dd HCl. a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí hidro tạo thành( ở đktc). c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu g?(Zn=65, Cl= 35,5; Cu=64; O=16; H=1)   

a) Viết phương trình hóa học

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

b) Tính thể tích khí hidro tạo thành

Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc chiếm thể tích 22,4 lít. Ta cần tìm số mol khí H2 tạo thành:

n(H2) = m(Zn) / MM(Zn) = 13 / 65 = 0.2 mol

Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn tạo ra 1 mol H2, vậy số mol H2 tạo thành bằng 0.2 mol.

Vậy thể tích khí H2 tạo thành là: V = n x Vm = 0.2 x 22.4 = 4.48 lít.

c) Xác định số mol CuO cần dùng để khử hoàn toàn lượng H2 tạo thành:

2 mol HCl + CuO -> CuCl2 + H2O

n(H2) = n(CuO) / 2

n(CuO) = 2 x n(H2) = 0.2 mol

Khối lượng CuO cần dùng:

m(CuO) = n(CuO) x MM(CuO) = 0.2 x 79.5 = 15.9 g

Nhưng ta chỉ có 12g CuO, vậy lượng CuO dư là:

12 - 15.9 = -3.9 g

Vậy không có chất nào dư, và kết quả này không hợp lý vì lượng CuO dư âm.

26 tháng 2 2022

nZn = 13/65 = 0,2 (mol)

PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2

mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)

VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)

PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O

LTL: 0,15 < 0,2 => H2 dư

nCuO (p/ư) = nCu = nH2O = nCuO = 0,15 (mol)

mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g)

mH2O = 0,15 . 18 = 2,7 (g)

mCuO (dư) = (0,2 - 0,15) . 80 = 4 (g)

 

26 tháng 2 2022

Zn+2HCl->ZnCl2+H2

0,2-------------0,2----0,2

n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol

=>m ZnCl2=0,2.136=27,2g

=>VH2=0,2.22,4=4,48l

c)H2+CuO-to>Cu+H2O

           0,15-----0,15---0.15

n CuO=\(\dfrac{12}{80}\)=0,15 mol

=>H2 dư

=>m Cu=0,15.64=9,6g

=>m H2O=0,15.18=2,7g

=>m CuO dư=0,05.80=4g